Tuyệt Kỹ là một loại kỹ năng của nhân vật. Nhân vật cần có đủ Năng Lượng mới có thể sử dụng Tuyệt Kỹ, sau khi sử dụng sẽ hồi 5 Năng Lượng. Sử dụng Tuyệt Kỹ không cần chờ đến hiệp của nhân vật mà sẽ tạo một Hiệp Tăng Thêm. Nhân vật có thể sử dụng Tuyệt Kỹ kể cả khi hiện tại đang là hiệp của nhân vật khác. Nhân vật sẽ không thể thi triển Tuyệt Kỹ khi đang chịu Hiệu Ứng Xấu dạng Khống Chế.
Chiến Kỹ có các hiệu ứng đa dạng. Một số Chiến Kỹ sẽ tấn công kẻ địch (như Đánh Đơn, Khuếch Tán hay Đánh Lan), một số khác thì hồi phục, cường hóa hoặc bảo vệ đồng đội.
Danh Sách Tuyệt Kỹ[]
Có 72 kỹ năng khớp với danh mục được chọn:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Kiểu | Năng Lượng Tiêu Hao |
---|---|---|---|---|
![]() Boothill |
Thêm Điểm Yếu Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định, duy trì 2 hiệp. Gây sát thương Vật Lý cho mục tiêu này bằng 240%—432% Tấn Công của Boothill, và khiến mục tiêu trì hoãn hành động 30%—42%. |
Đánh Đơn | 115 | |
![]() Qingque |
Gây cho toàn bộ phe địch sát thương Lượng Tử bằng 120%–216% Tấn Công của Qingque, và nhận 4 Quân Bài Quỳnh Ngọc cùng hoa văn. | Đánh Lan | 140 | |
![]() Gepard |
Tạo Khiên triệt tiêu sát thương tương đương 30%–48% Phòng Thủ của Gepard +150–667,5 cho toàn phe ta, duy trì 3 hiệp. | Phòng Thủ | 100 | |
![]() Yanqing |
Tăng cho bản thân 60% Tỷ Lệ Bạo Kích, nếu Yanqing đang ở hiệu ứng Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người, sẽ giúp sát thương Bạo Kích của Yanqing tăng thêm 30%–54%, hiệu ứng buff duy trì 1 hiệp. Sau đó gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Băng bằng 210%–378% Tấn Công của Yanqing. | Đánh Đơn | 140 | |
![]() Topaz Và Numby |
Khiến Numby vào trạng thái "Chồng Chất", Bội Số Sát Thương tăng 75%–165%, Sát Thương Bạo Kích tăng 12,5%–27,5%, đồng thời khi kẻ địch rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" bị đánh bởi Tấn Công Thường, Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ của phe ta, Numby sẽ ưu tiên hành động 50%. Sau khi Numby thi triển 2 lần tấn công sẽ thoát khỏi trạng thái "Chồng Chất". | Cường Hóa | 130 | |
![]() Feixiao |
Gây sát thương Phong bằng 36%—64,8% Tấn Công của Feixiao cho mục tiêu được chọn. Nếu mục tiêu không trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu thì Bội Số Sát Thương sẽ tăng 15%—33%. | Đánh Đơn | ||
![]() Aventurine |
Ngẫu nhiên nhận được 1 đến 7 điểm "Cược Mù", sau đó khiến 1 kẻ địch chỉ định rơi vào trạng thái "Hoảng Hốt", duy trì 3 hiệp, và gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Số Ảo bằng 162%—291,6% Phòng Thủ của Aventurine. Khi mục tiêu phe ta đánh trúng mục tiêu phe địch đang trong trạng thái "Hoảng Hốt", Sát Thương Bạo Kích gây ra tăng 9%—16,2%. | Đánh Đơn | 110 | |
![]() Sparkle |
Hồi phục 4 Điểm Chiến Kỹ cho phe ta, đồng thời khiến toàn thể phe ta nhận được Câu Đố Kỳ Dị. Khi mục tiêu phe ta có Câu Đố Kỳ Dị kích hoạt hiệu ứng Tăng Sát Thương từ Thiên Phú của Sparkle, mỗi tầng sẽ tăng thêm 6%–10,8%, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | 110 | |
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
Triệu hồi Linh Hồn Ký Ức Mem. Khiến Mem nhận 40%Nạp Năng Lượng, sau đó khiến Mem gây sát thương Băng bằng 120%—264% Tấn Công của Mem cho toàn phe địch. | Đánh Lan | 160 | |
![]() Aglaea |
Triệu hồi Linh Hồn Ký Ức Thợ May, nếu Thợ May đã ở trong trận, thì sẽ hồi HP của đối tượng này đến mức tối đa. Aglaea vào trạng thái Tư Thế Tối Cao và khiến bản thân lập tức hành động. Ở trạng thái Tư Thế Tối Cao, Aglaea sẽ nhận được số tầng tăng Tốc Độ của Thiên Phú Linh Hồn Ký Ức Thợ May, mỗi tầng khiến Tốc Độ của bản thân tăng 10%—16%, Cường Hóa Tấn Công Thường thành Ngàn Nụ Hôn Trên Lưỡi Kiếm và không thể thi triển Chiến Kỹ, Thợ May miễn dịch Hiệu Ứng Xấu loại khống chế. Khi trên thứ tự hành động xuất hiện đếm ngược, thì đếm ngược cố định có 100 Tốc Độ, trong thời gian vẫn còn đếm ngược thi triển Tuyệt Kỹ lần nữa sẽ tái lập đếm ngược, Thợ May sẽ tự hủy khi bắt đầu hiệp. Khi Thợ May biến mất, Aglaea sẽ giải trừ trạng thái Tư Thế Tối Cao. |
Cường Hóa | 350 | |
![]() Moze |
Gây Sát Thương Lôi bằng 162%—291,6% Tấn Công của Moze cho 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời phát động Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú lên mục tiêu này. Nếu trước lần thi triển Đòn Đánh Theo Sau này, mục tiêu bị tiêu diệt, thì sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên. | Đánh Đơn | 120 | |
![]() Luocha |
Xóa 1 hiệu ứng buff của toàn bộ phe địch, và gây cho chúng Sát Thương Số Ảo tương đương 120%–240% Tấn Công của Luocha, đồng thời khiến Luocha nhận 1 tầng Khoảnh Khắc Hoa Trắng. | Đánh Lan | 100 | |
![]() Nhà Khai Phá (Hòa Hợp) |
Gắn hiệu ứng Bạn Nhảy cho toàn thể phe ta, duy trì 3 hiệp. Khi bắt đầu mỗi hiệp của Nhà Khai Phá, số hiệp duy trì giảm 1. Mục tiêu phe ta có Bạn Nhảy sẽ tăng 15%—33% Tấn Công Kích Phá, đồng thời, sau khi tấn công kẻ địch trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ khiến điểm Giảm Sức Bền của lần tấn công này chuyển hóa thành 1 lần Siêu Sát Thương Phá Vỡ. | Hỗ Trợ | 140 | |
![]() Dan Heng |
Gây Sát Thương Phong cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 240%–432% Tấn Công của Dan Heng. Khi mục tiêu bị tấn công đang trong trạng thái Giảm Tốc, Bội Số Sát Thương Tuyệt Kỹ gây ra tăng 72%–129,6%. | Đánh Đơn | 100 | |
![]() Acheron |
Lần lượt phát động 3 lần Lưỡi Chém Mưa và 1 lần Hoàng Tuyền Vượt Kiếp, tối đa gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 223,2%–401,76% Tấn Công của Acheron, tối đa gây cho các mục tiêu khác Sát Thương Lôi bằng 180%–324% Tấn Công của Acheron. Lưỡi Chém Mưa: Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 14,4%–25,92% Tấn Công của Acheron đồng thời xóa tối đa 3 tầng Nút Thắt Đỏ của mục tiêu. Khi xóa Nút Thắt Đỏ sẽ lập tức gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 9%–16,2% Tấn Công của Acheron, mỗi 1 tầng Nút Thắt Đỏ bị xóa sẽ tăng thêm Bội Số Sát Thương lần này, tối đa tăng đến 36%–64,8%. Hoàng Tuyền Vượt Kiếp: Gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 72%–129,6% Tấn Công của Acheron và xóa tất cả Nút Thắt Đỏ. Trong thời gian Tuyệt Kỹ không thể gắn thêm Nút Thắt Đỏ cho kẻ địch. |
Đánh Lan | 9 Điểm Mộng Tàn | |
![]() Dan Heng - Ẩm Nguyệt |
Thi triển 3 đòn tấn công gây Sát Thương Số Ảo cho 1 kẻ địch bằng 180%–324% Tấn Công của Dan Heng - Ẩm Nguyệt, đồng thời gây Sát Thương Số Ảo cho mục tiêu lân cận bằng 84%–151,2% Tấn Công của Dan Heng - Ẩm Nguyệt. Và khiến bản thân nhận Nghịch Lân. Tối đa sở hữu Nghịch Lân, dùng để khấu trừ tiêu hao điểm Chiến Kỹ của Dan Heng - Ẩm Nguyệt. Tiêu hao Nghịch Lân được xem là tiêu hao điểm Chiến Kỹ. |
Khuếch Tán | 140 | |
![]() Ruan Mei |
Ruan Mei triển khai kết giới, duy trì 2 hiệp, khi mỗi hiệp của bản thân bắt đầu, số hiệp duy trì kết giới sẽ giảm 1. Khi ở trong kết giới, toàn thể phe ta tăng 15%–27% Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính, đồng thời sau khi tấn công sẽ thi triển Mai Nở Phai Tàn lên kẻ địch. Mai Nở Phai Tàn sẽ kích hoạt khi kẻ địch cố gắng hồi phục từ trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, kéo dài trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu của mục tiêu đồng thời khiến mục tiêu Trì Hoãn Hành Động bằng 20% Tấn Công Kích Phá của Ruan Mei +10%, và gây cho kẻ đó Sát Thương Phá Vỡ tương đương 30%–54% Sát Thương Phá Vỡ thuộc tính Băng của Ruan Mei. Trước khi kẻ địch hồi phục khỏi trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ không thể bị đính kèm Mai Nở Phai Tàn nữa. |
Hỗ Trợ | 130 | |
![]() Argenti |
Tiêu hao 90 điểm Năng Lượng, gây Sát Thương Vật Lý cho toàn bộ kẻ địch tương đương 96%–172,8% Tấn Công của Argenti. | Đánh Lan | 90 | |
![]() Bronya |
Khiến toàn bộ phe ta tăng 33%–59,4% tấn công, đồng thời tăng sát thương bạo kích bằng 12,0%–16,8% sát thương bạo kích của Bronya +12,0%–21,6%, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | 120 | |
![]() Yunli |
Tiêu hao 120 điểm Năng Lượng, Yunli nhận Chống Đỡ và khiến toàn bộ kẻ địch rơi vào trạng thái Khiêu Khích, duy trì đến khi kết thúc hiệp tiếp theo của phe ta hoặc phe địch. Đồng thời khiến sát thương Bạo Kích Yunli gây ra ở lần Phản Kích kế tiếp tăng 60%—108%. Khi kích hoạt hiệu ứng Phản Kích của Thiên Phú, sẽ thay thế thành phát động Phản Kích Nhìn Thấu - Diệt, đồng thời xóa bỏ hiệu ứng Chống Đỡ. Nếu trong thời gian trạng thái Chống Đỡ không kích hoạt Phản Kích, thì khi kết thúc trạng thái, Yunli sẽ lập tức phát động Phản Kích Nhìn Thấu - Chém lên kẻ địch ngẫu nhiên. Nhìn Thấu - Chém: Gây cho mục tiêu Sát Thương Vật Lý bằng 132%—237,6% Tấn Công của Yunli, gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Vật Lý bằng 66%—118,8% Tấn Công của Yunli. Nhìn Thấu - Diệt: Gây cho mục tiêu Sát Thương Vật Lý bằng 132%—237,6% Tấn Công của Yunli, gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Vật Lý bằng 66%—118,8% Tấn Công của Yunli, sau đó gây thêm 6 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Vật Lý bằng 43,2%—77,76% Tấn Công của Yunli. Khi Yunli gây sát thương thông qua kỹ năng này sẽ được xem là gây sát thương Tuyệt Kỹ. |
Cường Hóa | 120 | |
![]() Seele |
Bước vào trạng thái buff ngay, đồng thời gây Sát Thương Lượng Tử cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 255%–510% Tấn Công của Seele. | Đánh Đơn | 120 | |
![]() Clara |
Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, sát thương Clara phải chịu giảm thêm 15%–27%, đồng thời tăng xác suất bị phe địch tấn công, duy trì 2 hiệp. Đồng thời Phản Kích của Svarog được cường hóa, sau khi mục tiêu bất kỳ của phe ta bị tấn công, Svarog sẽ thi triển ngay phản kích, Bội Số Sát Thương gây ra cho mục tiêu địch tăng 96%–172,8%, và gây sát thương cho mục tiêu lân cận kẻ đó bằng 50% của mục tiêu chính. Hiệu ứng cường hóa có thể hiệu lực 2 lần. |
Cường Hóa | 110 | |
![]() Herta |
Gây Sát Thương Băng cho toàn bộ kẻ địch tương đương 120%–216% Tấn Công của Herta. | Đánh Lan | 110 | |
![]() Huohuo |
Hồi phục Năng Lượng cho đồng đội ngoài bản thân bằng 15%–21% Giới Hạn Năng Lượng của mỗi người, đồng thời tăng 24%–43,2% Tấn Công cho người này, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | 140 | |
![]() Fu Xuan |
Gây cho toàn bộ kẻ địch Sát Thương Lượng Tử bằng 60%–108% Giới Hạn HP của Fu Xuan, đồng thời nhận 1 lần kích hoạt hồi phục HP từ Thiên Phú của Fu Xuan. | Đánh Lan | 135 | |
![]() Welt |
Gây Sát Thương Số Ảo cho toàn phe địch tương đương 90%–162% Tấn Công của Welt, có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị tấn công rơi vào trạng thái Giam Cầm, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Giam Cầm, hành động của kẻ địch bị trì hoãn 32%–41,6%, Tốc Độ giảm 10%. |
Đánh Lan | 120 | |
![]() Sunday |
Hồi năng lượng bằng 20.0% giới hạn năng lượng cho 1 nhân vật chỉ định phe ta, đồng thời khiến mục tiêu và vật triệu hồi của mục tiêu đó trở thành Chân Phước, tăng Sát Thương Bạo Kích của Chân Phước, trị số tăng bằng 12%—33,6% sát thương bạo kích của Sunday +8%—12,8%. Mỗi khi hiệp của Sunday bắt đầu, thì số hiệp duy trì của trạng thái Chân Phước giảm 1, tổng cộng duy trì 3 hiệp. Hơn nữa chỉ có hiệu lực với mục tiêu thi triển Tuyệt Kỹ mới nhất (ngoài bản thân Sunday). Khi Sunday rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, hiệu ứng Chân Phước cũng sẽ bị giải trừ. |
Hỗ Trợ | 130 | |
![]() Asta |
Khiến Tốc Độ của toàn phe ta tăng 36–51,4 điểm, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | 120 | |
![]() Himeko |
Gây Sát Thương Hỏa cho toàn bộ kẻ địch tương đương 138%–248,4% Tấn Công của Himeko. Cứ tiêu diệt 1 kẻ địch sẽ hồi thêm cho Himeko 5 Năng Lượng. | Đánh Lan | 120 | |
![]() Sampo |
Gây Sát Thương Phong tương đương 96%–172,8% Tấn Công của Sampo lên toàn phe địch, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến sát thương duy trì mà kẻ địch bị tấn công phải chịu tăng 20%–32%, duy trì 2 hiệp. | Đánh Lan | 120 | |
![]() Natasha |
Lập tức hồi cho toàn phe ta lượng HP bằng 9,2%–14,72% Giới Hạn HP của Natasha +92–409,4. | Hồi Phục | 90 | |
![]() Yukong |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ, nếu Yukong có Hiệu Lệnh Cung Đàn, sẽ khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của toàn phe ta tăng 21%–29,4%, Sát Thương Bạo Kích tăng 39%–70,2%. Đồng thời gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Số Ảo bằng 228%–410,4% Tấn Công của Yukong. | Đánh Đơn | 130 | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Gây Sát Thương Băng cho toàn bộ kẻ địch tương đương 90%–180% Tấn Công của March 7th. Kẻ địch bị tấn công có 50% xác suất cơ bản bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–75% Tấn Công của March 7th. |
Đánh Lan | 120 | |
![]() Guinaifen |
Gây cho toàn phe địch Sát Thương Hỏa bằng 72%–129,6% tấn công của Guinaifen, nếu mục tiêu đang ở trạng thái Thiêu Đốt, sẽ khiến trạng thái Thiêu Đốt mà mục tiêu đang chịu lập tức gây sát thương bằng 72%–96% sát thương ban đầu. | Đánh Lan | 120 | |
![]() Gallagher |
Khiến toàn bộ phe địch rơi vào trạng thái "Say Mèm", duy trì 2 hiệp, đồng thời gây Sát Thương Hỏa cho toàn bộ phe địch bằng 75%—165% Tấn Công của Gallagher, và cường hóa Tấn Công Thường lần sau thành "Hoa Rượu Tuôn Trào". | Đánh Lan | 110 | |
![]() Tingyun |
Hồi phục 50 Năng Lượng cho 1 đồng đội, đồng thời khiến sát thương mà mục tiêu gây ra tăng 20%–56%, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | 130 | |
![]() Robin |
Khi Robin vào trạng thái Hợp Tấu, sẽ khiến đồng đội (ngoại trừ bản thân) lập tức hành động. Khi trong trạng thái Hợp Tấu, tấn công của toàn thể phe ta tăng, giá trị tăng bằng 15,2%—24,32% Tấn Công của Robin +50—230. Sau mỗi lần mục tiêu phe ta tấn công, Robin sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Vật Lý kèm theo bằng 72%—129,6% Tấn Công của bản thân, tỷ lệ Bạo Kích của sát thương này cố định là 100%, sát thương Bạo Kích cố định là 150%. Khi trong trạng thái Hợp Tấu, Robin miễn dịch Hiệu Ứng Xấu loại Khống Chế, trước khi kết thúc trạng thái Hợp Tấu sẽ không vào hiệp của bản thân và không thể hành động. Khi trên vị trí thứ tự hành động xuất hiện đếm ngược Hợp Tấu, thì lúc bắt đầu hiệp đếm ngược, Robin sẽ thoát khỏi trạng thái Hợp Tấu và lập tức hành động, thời gian đếm ngược cố định có 90 điểm Tốc Độ. |
Hỗ Trợ | 160 | |
![]() Rappa |
Vào trạng thái Kết Ấn, nhận ngay 1 hiệp tăng thêm và nhận 3 điểm Sắc Mực, đồng thời Hiệu Suất Phá Vỡ Điểm Yếu tăng 50%, Tấn Công Kích Phá tăng 10%—34%. Tấn Công Thường ở trạng thái Kết Ấn nhận Cường Hóa đồng thời không thể thi triển Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ. Sau khi thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa sẽ tiêu hao 1 điểm Sắc Mực, tiêu hao hết sẽ thoát trạng thái Kết Ấn. |
Cường Hóa | 140 | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Gây Sát Thương Số Ảo bằng 144%—259,2% tấn công của March 7th cho 1 kẻ địch chỉ định. Khiến số đòn đánh trong một lượt ban đầu của lần Cường Hóa Tấn Công Thường tiếp theo tăng 2 đòn, tăng 20% xác suất cố định gây thêm sát thương. |
Đánh Đơn | 110 | |
![]() Hook |
Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định bằng 240%–432% Tấn Công của Hook. Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, Chiến Kỹ thi triển lần sau sẽ được cường hóa. Chiến Kỹ sau khi cường hóa sẽ gây sát thương cho kẻ địch chỉ định và cả mục tiêu lân cận kẻ đó. |
Đánh Đơn | 120 | |
![]() Lingsha |
Khiến toàn thể phe địch rơi vào trạng thái Say Men, trong trạng thái Say Men, Sát Thương Phá Vỡ mục tiêu phải chịu tăng 15%—27% , duy trì 2 hiệp. Gây Sát Thương Hỏa bằng 90%—162% Tấn Công của Lingsha cho toàn thể phe địch, đồng thời hồi HP bằng 8%—12,8% Tấn Công của Lingsha +90—400,5 cho toàn thể phe ta, khiến Fuyuan Ưu Tiên Hành Động 100%. |
Đánh Lan | 110 | |
![]() Bailu |
Lập tức hồi cho toàn phe ta lượng HP bằng 9%–14,4% Giới Hạn HP của Bailu +90–400,5. Đối với mục tiêu không có Sinh Mệnh của phe ta, Bailu sẽ cộng Sinh Mệnh vào cho mục tiêu đó, còn mục tiêu đã có Sinh Mệnh, sẽ được kéo dài thời gian Sinh Mệnh thêm 1 hiệp. "Sinh Mệnh" có thể duy trì hiệp, hiệu ứng này không thể cộng dồn. |
Hồi Phục | 100 | |
![]() Nhà Khai Phá (Bảo Hộ) |
Gây Sát Thương Hỏa cho toàn phe địch tương đương 50%–110% Tấn Công +75%–165% Phòng Thủ của Nhà Khai Phá. Khi thi triển Tấn Công Thường ở lần sau, sẽ tự động được cường hóa mà không tiêu hao "Ý Chí Sục Sôi". | Đánh Lan | 120 | |
![]() Lynx |
Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của toàn bộ phe ta, hồi ngay cho toàn phe ta một lượng HP bằng 9%–14,4% Giới Hạn HP của Lynx +90–400,5. | Hồi Phục | 100 | |
![]() Hanya |
Tăng tốc độ cho 1 đồng đội chỉ định bằng 15%–21% tốc độ của Hanya, đồng thời khiến mục tiêu này tăng 36%–64,8%Tấn Công, duy trì 2 hiệp. | Cường Hóa | 140 | |
![]() Misha |
Ban đầu mặc định có 3 đòn đánh trong một lượt. Đầu tiên thi triển 1 đòn đánh gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha, mỗi đòn đánh còn lại gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha. Trước mỗi đòn đánh có 12%–21,6% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Ở trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Băng kèm theo bằng 18%–32,4% Tấn Công của Misha. Tuyệt Kỹ tối đa tích lũy 10 đòn đánh trong một lượt, sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, số đòn đánh trong một lượt sẽ hồi phục về trạng thái ban đầu. |
Nảy Bật | 100 | |
![]() Dr. Ratio |
Gây Sát Thương Số Ảo lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 144%–259,2% Tấn Công của Dr. Ratio, đồng thời kèm theo Sự Mù Quáng Của Trí Giả. Khi đồng đội của Dr. Ratio tấn công mục tiêu đang có Sự Mù Quáng Của Trí Giả, Dr. Ratio sẽ phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú lên mục tiêu này. Hiệu ứng Sự Mù Quáng Của Trí Giả tối đa kích hoạt 2 lần, hơn nữa chỉ có hiệu lực với mục tiêu mà Dr. Ratio thi triển Tuyệt Kỹ mới nhất lên đó. Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ sẽ làm mới số lần kích hoạt hiệu ứng này. |
Đánh Đơn | 140 | |
![]() Xueyi |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lượng Tử bằng 150%–270% Tấn Công của Xueyi, lần tấn công này bỏ qua các thuộc tính Điểm Yếu và làm giảm Sức Bền của 1 kẻ địch. Khi phá vỡ Điểm Yếu sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu thuộc tính Lượng Tử. Trong lần tấn công này, Sức Bền giảm càng nhiều, Sát Thương gây ra càng cao, tối đa tăng 36%–64,8%. |
Đánh Đơn | 120 | |
![]() Jing Yuan |
Gây cho toàn bộ địch một lượng Sát Thương Lôi bằng 120%–216% Tấn Công của Jing Yuan, đồng thời tăng 3 đòn đánh trong một lượt của Thần Quân ở hiệp sau. | Đánh Lan | 130 | |
![]() Nhà Khai Phá (Hủy Diệt) |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 180%—288% Tấn Công của Nhà Khai Phá, đồng thời gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Vật Lý tương đương 108%—172,8% Tấn Công của Nhà Khai Phá. | Khuếch Tán | ||
![]() Nhà Khai Phá (Hủy Diệt) |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 300%—480% Tấn Công của Nhà Khai Phá. | Đánh Đơn | ||
![]() Serval |
Gây cho toàn phe địch Sát Thương Lôi bằng 108%–194,4% Tấn Công của Serval, và khiến mục tiêu địch đang ở trạng thái Sốc Điện kéo dài thêm 2 hiệp trạng thái Sốc Điện. | Đánh Lan | 100 | |
![]() Feixiao |
Gây Sát Thương Phong tối đa bằng 402%—759,6% Tấn Công của Feixao cho 1 kẻ địch chỉ định, trong thời gian đó có thể bỏ qua Điểm Yếu làm giảm Sức Bền của mục tiêu. Khi mục tiêu trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, Hiệu Suất Phá Vỡ Điểm Yếu của Feixiao tăng 100%. Trong đó, Feixiao sẽ phát động Vũ Điệu Lưỡi Đao Chớp Nhoáng hoặc Chém Tách Trời Xanh lên mục tiêu này trước, tổng cộng 6 lần. Cuối cùng gây Sát Thương Phong bằng 96%—172,8% Tấn Công của Feixiao lên mục tiêu này. |
Đánh Đơn | 6 Điểm Phi Hoàng | |
![]() Black Swan |
Khiến toàn bộ kẻ địch rơi vào trạng thái Vạch Trần, duy trì 2 hiệp. Ở trạng thái Vạch Trần, sát thương phải chịu trong hiệp của chính kẻ địch tăng 15%–27%, đồng thời khi kẻ địch ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, sẽ xem như cùng lúc rơi vào trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, sau khi Dấu Tích Bí Ẩn gây sát thương khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ không làm mới số tầng. Hiệu ứng không làm mới số tầng của Dấu Tích Bí Ẩn tối đa kích hoạt 1 lần trong thời gian duy trì trạng thái Vạch Trần, rơi vào trạng thái Vạch Trần một lần nữa sẽ làm mới số lần kích hoạt. Gây cho toàn bộ kẻ địch Sát Thương Phong bằng 72%–129,6% Tấn Công của Black Swan. |
Đánh Lan | 120 | |
![]() Arlan |
Gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 192%–345,6% Tấn Công của Arlan, đồng thời gây Sát Thương Lôi cho mục tiêu lân cận kẻ đó tương đương 96%–172,8% Tấn Công của Arlan. | Khuếch Tán | 110 | |
![]() Sói Bạc |
Có 85%–103% xác suất cơ bản khiến Phòng Thủ của 1 kẻ địch chỉ định giảm 36%–46,8% trong 3 hiệp, đồng thời gây cho mục tiêu này Sát Thương Lượng Tử bằng 228%–410,4% Tấn Công của Sói Bạc. | Đánh Đơn | 110 | |
![]() Sushang |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 192%–345,6% Tấn Công của Sushang, và khiến Sushang hành động ngay. Đồng thời tăng 18%–32,4% Tấn Công của Sushang, và khi thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng thêm 2 lần thi triển Kiếm Thế, duy trì 2 hiệp. Sát thương của Kiếm Thế được kích hoạt thêm sẽ bằng 50% sát thương ban đầu. |
Đánh Đơn | 120 | |
![]() Feixiao |
Gây sát thương Phong bằng 36%—64,8% Tấn Công của Feixiao cho mục tiêu được chọn. Nếu mục tiêu trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu thì Bội Số Sát Thương sẽ tăng 15%—33%. | Đánh Đơn | ||
![]() Jade |
Gây Sát Thương Lượng Tử bằng 120%—264% Tấn Công của Jade cho toàn phe địch. Đồng thời khiến Đòn Đánh Theo Sau từ Thiên Phú của Jade được cường hóa, Bội Số Sát Thương của Đòn Đánh Theo Sau tăng 40%—88%. Hiệu Ứng Cường Hóa chỉ có hiệu lực 2 lần. | Đánh Lan | 140 | |
![]() Fugue |
Gây Sát Thương Hỏa bằng 100%—220% Tấn Công của Fugue cho toàn bộ phe địch, lần tấn công này bỏ qua các thuộc tính Điểm Yếu và làm giảm Sức Bền của toàn bộ phe địch, khi phá vỡ điểm yếu, sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu thuộc tính Hỏa. | Đánh Lan | 130 | |
![]() Pela |
Có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi kẻ địch rơi vào trạng thái Thông Hiểu, đồng thời gây Sát Thương Băng cho toàn bộ kẻ địch tương đương 60%–108% Tấn Công của Pela. Mục tiêu địch ở trạng thái Thông Hiểu sẽ giảm 30%–42% Phòng Thủ, duy trì 2 hiệp. |
Đánh Lan | 110 | |
![]() Nhà Khai Phá (Hủy Diệt) |
Chọn 1 trong 2 chế độ tấn công để ra đòn toàn lực. Toàn Thắng – Trận Đánh Chia Tay: Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 300%–480% Tấn Công của Nhà Khai Phá. Toàn Thắng – Trận Chiến Cuối Cùng: Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 180%–288% Tấn Công của Nhà Khai Phá, đồng thời gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Vật Lý tương đương 108%–172,8% Tấn Công của Nhà Khai Phá. |
Cường Hóa | 120 | |
![]() Kafka |
Gây Sát Thương Lôi cho toàn bộ kẻ địch tương đương 48%–86,4% Tấn Công của Kafka, có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị tấn công rơi vào trạng thái Sốc Điện và khiến trạng thái Sốc Điện phải chịu hiện tại sinh ra sát thương tương đương 80%–104% sát thương ban đầu. Trạng thái Sốc Điện duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái này, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi duy trì tương đương 116%–318,275% Tấn Công của Kafka. |
Đánh Lan | 120 | |
![]() Firefly |
Bước vào trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn, bản thân ưu tiên hành động 100% đồng thời nhận được Tấn Công Thường Cường Hóa và Chiến Kỹ Cường Hóa. Ở trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn, Tốc Độ tăng 30—66 điểm, hơn nữa khi thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa và Chiến Kỹ Cường Hóa, hiệu suất Phá Vỡ Điểm Yếu của bản thân tăng 50%, khiến Sát Thương Phá Vỡ mà kẻ địch phải chịu do Chiến Giáp SAM gây ra tăng 10%—22%, duy trì đến khi kết thúc lần tấn công này. Khi xuất hiện đếm ngược Thiêu Đốt Hoàn Toàn ở thứ tự hành động, thì khi hiệp đếm ngược bắt đầu, Chiến Giáp SAM sẽ giải trừ trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn, đếm ngược sở hữu cố định 70 Tốc Độ. Ở trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn, Chiến Giáp SAM không thể thi triển Tuyệt Kỹ. |
Cường Hóa | 240 | |
![]() Tribbie |
Mở Kết Giới, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 15%—33% Giới Hạn HP của Tribbie cho toàn bộ phe địch. Trong thời gian Kết Giới, sát thương mục tiêu phe địch phải chịu tăng 15%—33%. Sau khi bị mục tiêu phe ta tấn công, mỗi 1 mục tiêu bị tấn công, sẽ gây 1 lần Sát Thương Kèm Theo thuộc tính Lượng Tử bằng 6%—13,2% Giới Hạn HP của Tribbie cho mục tiêu có HP hiện tại cao nhất trong số các mục tiêu bị tấn công. Kết Giới duy trì 2 hiệp, khi bắt đầu mỗi hiệp của bản thân, số hiệp duy trì Kết Giới sẽ giảm 1. |
Đánh Lan | 120 | |
![]() Jingliu |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Băng bằng 180%–324% tấn công của Jingliu, đồng thời gây cho các mục tiêu gần đó Sát Thương Băng bằng 90%–162% tấn công của Jingliu. Sau khi tấn công kết thúc sẽ nhận 1 tầng Sóc Vọng. | Khuếch Tán | 140 | |
![]() Blade |
Chuyển hóa HP hiện tại của Blade thành 50% Giới Hạn HP, đồng thời gây cho 1 kẻ địch Sát Thương Phong bằng tổng của 24%–38% Tấn Công +60%–95% Giới Hạn HP +60%–95% HP đã mất tích lũy trong trận này của Blade, đồng thời gây cho mục tiêu lân cận Sát Thương Phong bằng tổng của 9,6%–15,2% Tấn Công +24%–38% Giới Hạn HP +24%–38% HP đã mất tích lũy trong trận này của Blade. HP đã mất tích lũy trong trận này tối đa không vượt quá Giới Hạn HP của Blade, sau khi thi triển Tuyệt Kỹ sẽ xóa và tích lũy lại. |
Khuếch Tán | 130 | |
![]() Đại Herta |
Sắp xếp lại số tầng Diễn Giải của toàn bộ phe địch, Diễn Giải có số tầng tương đối cao sẽ ưu tiên chuyển đến mục tiêu cấp Tinh Anh trở lên, đồng thời gây Sát Thương Băng bằng 100%—220% Tấn Công của Đại Herta cho toàn bộ phe địch. Khi thi triển Tuyệt Kỹ, khiến Tấn Công của Đại Herta tăng 40%—88%, duy trì 3 hiệp. Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, khiến Đại Herta lập tức hành động, và nhận 1 tầng Cảm Hứng. Cảm Hứng tối đa có 4 tầng, khi có Cảm Hứng, cường hóa Chiến Kỹ thành "Tôi Có Một Suy Nghĩ Táo Bạo". | Đánh Lan | 220 | |
![]() Luka |
Nhận 2 tầng Ý Chí Chiến Đấu và có 100% xác suất cơ bản khiến 1 kẻ địch chỉ định tăng 12%–21,6% sát thương phải chịu, duy trì 3 hiệp, sau đó gây Sát Thương Vật Lý cho mục tiêu này bằng 198%–356,4% Tấn Công của Luka. | Đánh Đơn | 130 | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Sau khi mục tiêu phe ta có Khiên bị mục tiêu địch tấn công, March 7th sẽ lập tức Phản Kích lại kẻ tấn công, gây Sát Thương Băng tương đương 50%–125% Tấn Công của March 7th. Hiệu ứng này mỗi hiệp có thể kích hoạt 2 lần. | Đánh Đơn | ||
![]() Jiaoqiu |
Lấy số tầng Nướng Tro vốn có của kẻ địch đặt làm số tầng Nướng Tro cao nhất của trận này, sau đó mở Kết Giới và gây Sát Thương Hỏa bằng 60%—108% tấn công của Jiaoqiu cho toàn phe địch. Khi đang ở trong Kết Giới, Sát Thương Tuyệt Kỹ phải chịu của kẻ địch tăng 9%—16,2%, và khi hành động có 50%—62% xác suất cơ bản bị thi triển 1 tầng Nướng Tro, trong thời gian kết giới tồn tại, hiệu ứng này tối đa kích hoạt 6 lần, hơn nữa mỗi kẻ địch mỗi hiệp chỉ được kích hoạt 1 lần. Mỗi khi Jiaoqiu thi triển Tuyệt Kỹ sẽ làm mới lại số lần kích hoạt. Kết Giới duy trì 3 hiệp, khi bắt đầu mỗi hiệp của bản thân sẽ giảm 1 hiệp duy trì Kết Giới. Khi Jiaoqiu rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, Kết Giới cũng sẽ bị giải trừ. |
Đánh Lan | 100 | |
![]() Argenti |
Tiêu hao 180 điểm Năng Lượng, gây Sát Thương Vật Lý lên toàn bộ địch tương đương 168%–302,4% Tấn Công của Argenti, đồng thời gây thêm 6 lần sát thương, mỗi lần sát thương gây ra Sát Thương Vật Lý lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên tương đương 57%–102,6% Tấn Công của Argenti. | Đánh Lan | 180 |
Năng Lực Thêm[]
1 Năng Lực Thêm gây Sát Thương Tuyệt Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Acheron |
Khi "Lưỡi Chém Mưa" của Tuyệt Kỹ đánh trúng mục tiêu phe địch có "Nút Thắt Đỏ", sẽ khiến sát thương Acheron gây ra tăng 30%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng, duy trì 3 hiệp, đồng thời khi phát động Hoàng Tuyền Vượt Kiếp sẽ gây thêm 6 lần sát thương, mỗi lần sát thương gây cho kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Lôi bằng 25% Tấn Công của Acheron, sát thương này được xem là sát thương Tuyệt Kỹ. | 6 |
Tinh Hồn[]
2 Tinh Hồn gây Sát Thương Tuyệt Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Acheron |
Tăng 20% Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính mà sát thương Tuyệt Kỹ của Acheron gây ra, sát thương của tấn công thường và Chiến Kỹ gây ra cũng được xem là sát thương Tuyệt Kỹ, đồng thời bỏ qua thuộc tính Điểm Yếu và làm giảm Sức Bền của địch. Khi phá vỡ Điểm Yếu sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu Lôi. | 6 | |
![]() Feixiao |
Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của sát thương Tuyệt Kỹ do Feixiao gây ra tăng 20%. Sát thương Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú đồng thời được xem là sát thương Tuyệt Kỹ, và Bội Số Sát Thương tăng 140%. | 6 |
Bộ Di Vật[]
7 bộ Di Vật ảnh hưởng đến Tuyệt Kỹ:
Icon | Bộ | Mảnh | Hiệu Ứng Bộ |
---|---|---|---|
![]() |
Chim Ưng Ranh Giới Ngày Đêm | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Sát Thương Phong 10%. Bộ 4 Món: Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, khiến Hành Động của người đó ưu tiên 25%. |
![]() |
Dũng Khí Ngút Trời | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tấn Công tăng 12%. Bộ 4 Món: Tăng 6% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi người trang bị thi triển Đòn Đánh Theo Sau, khiến sát thương Tuyệt Kỹ gây ra tăng 36%, duy trì 1 hiệp. |
![]() |
Salsotto Dừng Xoay | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng 8% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi Tỷ Lệ Bạo Kích của người đó từ 50% trở lên, sẽ tăng 15% sát thương của Tuyệt Kỹ và Đòn Đánh Theo Sau. |
![]() |
Thợ Rèn Lửa Dung Nham | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Sát Thương Hỏa 10%. Bộ 4 Món: Khiến sát thương Chiến Kỹ của người trang bị tăng 12%, đồng thời tăng 12% Sát Thương Hỏa của lần tấn công kế tiếp sau khi thi triển Tuyệt Kỹ. |
![]() |
Thợ Săn Tuyết Phủ | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Sát Thương Băng 10%. Bộ 4 Món: Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, Sát Thương Bạo Kích tăng 25%, duy trì 2 hiệp. |
![]() |
Thợ Đồng Hồ, Bậc Thầy Máy Móc | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tấn Công Kích Phá tăng 16%. Bộ 4 Món: Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ lên mục tiêu phe ta, Tấn Công Kích Phá toàn phe ta tăng 30%, duy trì 2 hiệp, hiệu ứng này không thể cộng dồn. |
![]() |
Tín Sứ Du Ngoạn Không Gian Hacker | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Tốc Độ 6%. Bộ 4 Món: Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ lên mục tiêu phe ta, tốc độ toàn phe ta tăng 12%, duy trì 1 hiệp, hiệu ứng này không thể cộng dồn. |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
26 Nón Ánh Sáng ảnh hưởng đến Tuyệt Kỹ:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Buổi Trò Chuyện Hậu Phẫu |
![]() |
Trù Phú | HP: 48~1.058 ATK: 19~423 DEF: 15~330 |
Hồi Phục Qua Lại Khiến hiệu suất hồi năng lượng của người trang bị tăng 8~16%, đồng thời lượng trị liệu khi thi triển Tuyệt Kỹ tăng 12~24%. |
![]() Bí Kíp Nhẫn Pháp-Dazzling Phá Ma |
![]() |
Tri Thức | HP: 43~948 ATK: 26~582 DEF: 24~529 |
Trừ Tà Tăng 60~100% Tấn Công Kích Phá của người trang bị. Khi vào chiến đấu, lập tức hồi 30~40% điểm Năng Lượng. Và sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, nhận Lôi Độn. Sau khi thi triển 2 lần Tấn Công Thường, người trang bị Ưu Tiên Hành Động 50~70%, và xóa Lôi Độn. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ sẽ làm mới Lôi Độn. |
![]() Băng Chuột Chũi Hoan Nghênh |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 48~1.058 ATK: 21~476 DEF: 12~264 |
Phiêu Lưu Kỳ Diệu Sau khi người trang bị thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên kẻ địch, sẽ lần lượt nhận 1 tầng "Trêu Chọc". Mỗi tầng khiến Tấn Công của người trang bị tăng 12~24%. |
![]() Bước Theo Bến Bờ Thời Gian |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 28~635 DEF: 18~396 |
Người Điều Khiển Tăng 36~60% Sát Thương Bạo Kích của người trang bị. Khi người trang bị đánh trúng kẻ địch, sẽ khiến kẻ địch rơi vào trạng thái Bóng Hư Ảo, duy trì 1 hiệp. Mỗi lần người trang bị tấn công, đối với mỗi mục tiêu chỉ có thể được kích hoạt 1 lần. Sát Thương mà người trang bị gây ra cho mục tiêu đang ở trạng thái Bóng Hư Ảo tăng 24~40%, sát thương do Tuyệt Kỹ gây ra tăng thêm 24~40%. |
![]() Chuyến Bay Trở Về Mặt Đất |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 53~1.168 ATK: 21~476 DEF: 24~529 |
Khởi Hành Lần Nữa Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên 1 nhân vật phe ta, thì người trang bị sẽ hồi 6,0~8,0 điểm Năng Lượng, đồng thời khiến mục tiêu kỹ năng nhận 1 tầng Thánh Ca, duy trì 3 hiệp, tối đa cộng dồn 3 tầng, mỗi tầng Thánh Ca khiến sát thương mà người sở hữu gây ra tăng 15~24%. Sau mỗi 2 lần người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ cho 1 nhân vật phe ta, sẽ hồi 1 Điểm Chiến Kỹ. |
![]() Chuyến Thám Hiểm Thị Trấn Mộng Đẹp |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 43~948 ATK: 19~418 DEF: 18~396 |
Đoàn Kết Sau khi người trang bị thi triển một trong các loại kỹ năng Tấn Công Thường/Chiến Kỹ/Tuyệt Kỹ, sẽ kèm theo Trái Tim Trẻ Thơ lên toàn bộ phe ta, Trái Tim Trẻ Thơ tăng 12~20% sát thương do kỹ năng loại tương ứng của mục tiêu phe ta gây ra. Trái Tim Trẻ Thơ chỉ có hiệu lực với loại kỹ năng mà người trang bị vừa mới sử dụng, và không thể cộng dồn. |
![]() Cuộc Chiến Chưa Nguôi |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 58~1.283 ATK: 24~529 DEF: 21~463 |
Người Thừa Kế Tăng 10~18% hiệu suất hồi Năng Lượng của người trang bị, đồng thời hồi 1 điểm Chiến Kỹ khi thi triển Tuyệt Kỹ lên mục tiêu phe ta. Mỗi khi thi triển 2 lần Tuyệt Kỹ sẽ kích hoạt hiệu ứng này 1 lần. Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ sẽ khiến sát thương gây ra bởi mục tiêu khác của phe ta trong lần hành động tiếp theo tăng 30~50%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Cơn Mưa Tầm Tã |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Ảo Ảnh Hiện Thực Tăng 24~40% Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị. Khi người trang bị gây sát thương cho kẻ địch đang có Hiệu Ứng Xấu hoặc hơn, thì Tỷ Lệ Bạo Kích sẽ tăng 12~20%. Sau khi người trang bị thi triển tấn công thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ sẽ có xác suất cơ bản thi triển Mã Aether lên mục tiêu bị tấn công ngẫu nhiên chưa có Mã Aether. Sát thương phải chịu của mục tiêu có Mã Aether tăng 12~20%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Hướng Về Điều Không Thể Truy Hỏi |
![]() |
Tri Thức | HP: 43~948 ATK: 28~635 DEF: 21~463 |
Trò Chơi Trí Tuệ Khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị tăng 12~20%. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến sát thương Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ do người trang bị gây ra tăng 60~100%, duy trì 3 hiệp. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, nếu Năng Lượng tiêu hao trong lần Tuyệt Kỹ này lớn hơn hoặc bằng 140 điểm, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. |
![]() Kho Lưu Trữ |
![]() |
Tri Thức | Không rõ | Học Thức Khiến sát thương do Tuyệt Kỹ gây ra của người trang bị tăng 28~56%. |
![]() Khoảnh Khắc Nơi Đáy Mắt |
![]() |
Tri Thức | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Kỵ Sĩ Hành Hương Khiến sát thương bạo kích của người trang bị tăng 36~60%. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ tăng sát thương Tuyệt Kỹ mà người trang bị gây ra theo giới hạn năng lượng của người trang bị: mỗi điểm năng lượng tăng 0,36~0,60%, tối đa 180 điểm năng lượng. |
![]() Lễ Rửa Tội Thuần Khiết |
![]() |
Săn Bắn | HP: 43~952 ATK: 26~582 DEF: 24~529 |
Huấn Luyện Tư Tưởng Tằn 20~32%- Sát Thương Bạo Kích của người trang bị. Mỗi khi kẻ địch phải chịu 1 Hiệu Ứng Xấu, sẽ tăng thêm 8~12%,Sát Thương Bạo Kích mà người trang bị gây lên kẻ này, tối đa cộng dồn 3 tầng. Khi thi triển Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, khiến người trang bị nhận hiệu ứng Biện Luận, tăng 36~60% sát thương gây ra, Đòn Đánh Theo Sau bỏ qua 24~40% phòng thủ của mục tiêu, hiệu ứng này duy trì 2 hiệp. |
![]() Lời Chào Hỏi Của Thiên Tài |
![]() |
Ký Ức | HP: 43~948 ATK: 21~476 DEF: 15~330 |
Chúc Mừng Khiên Tấn Công của người trang bị tăng 16~32%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, khiến sát thương Tấn Công Thường mà người trang bị và Linh Hồn Ký Ức gây ra tăng 20~40%, duy trì 3 hiệp. |
![]() Mùi Hương Vẹn Nguyên |
![]() |
Trù Phú | HP: 48~1.058 ATK: 24~529 DEF: 24~529 |
An Tâm Khiến Tấn Công Kích Phá của người trang bị tăng 60~100%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, sẽ khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Vong Ưu, duy trì 2 hiệp. Sát thương phải chịu của kẻ địch trong trạng thái Vong Ưu tăng 10~18%, nếu Tấn Công Kích Phá hiện tại của người trang bị lớn hơn hoặc bằng 150%, hiệu ứng tăng sát thương phải chịu sẽ tăng thêm 8~16%. |
![]() Một Mình Chữa Trị |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 24~529 DEF: 18~396 |
Linh Dược Hỗn Độn Tăng 20~40% Tấn Công Kích Phá của người trang bị. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến Sát Thương Duy Trì của người trang bị gây ra tăng 24~48%, duy trì trong 2 hiệp. Khi kẻ địch rơi vào hiệu ứng Sát Thương Duy Trì mà người trang bị thi triển bị tiêu diệt, người trang bị sẽ hồi 4~6 điểm Năng Lượng. |
![]() Ta Sẽ, Tuần Tra Săn Bắn |
![]() |
Săn Bắn | HP: 43~948 ATK: 28~635 DEF: 21~463 |
Kinh Hoàng Tăng 15~25% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi người trang bị thi triển Đòn Đánh Theo Sau sẽ nhận 1 tầng Lưu Quang, tối đa cộng dồn 2 tầng. Mỗi tầng Lưu Quang khiến sát thương Tuyệt Kỹ mà người trang bị gây ra bỏ qua 27~39% phòng thủ của mục tiêu. Khi hiệp của người trang bị kết thúc sẽ xóa bỏ 1 tầng Lưu Quang. |
![]() Tiếng Vọng Của Quan Tài |
![]() |
Trù Phú | HP: 52~1.164 ATK: 26~582 DEF: 18~396 |
Gai Góc Tăng 24~40% tấn công của người trang bị. Sau khi người trang bị tấn công, mỗi khi đánh trúng một kẻ địch khác nhau, sẽ hồi 3~5 Năng Lượng, tối đa hồi năng lượng 3 lần bằng cách này. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến toàn bộ phe ta tăng 12~20 tốc độ, duy trì 1 hiệp. |
![]() Trong Đêm Tối |
![]() |
Săn Bắn | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Hoa Và Bướm Tăng 18~30% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi Tốc Độ trong chiến đấu của người trang bị lớn hơn , mỗi khi vượt trên 10 điểm sẽ tăng 6~10% sát thương Tấn Công Thường và Chiến Kỹ, đồng thời tăng 12~20% Sát Thương Bạo Kích Tuyệt Kỹ, hiệu ứng này có thể cộng dồn 6 tầng. |
![]() Trước Buổi Bình Minh |
![]() |
Tri Thức | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Đêm Dài Tăng 36~60% Sát Thương Bạo Kích của người trang bị. Tăng 18~30% sát thương do Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ của người trang bị gây ra. Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ, sẽ nhận hiệu ứng "Thân Mộng". Khi thi triển Đòn Đánh Theo Sau, tiêu hao "Thân Mộng", tăng 48~80% sát thương do Đòn Đánh Theo Sau gây ra. |
![]() Tôi Trong Gương Ngày Ấy |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 48~1.058 ATK: 24~529 DEF: 24~529 |
Hương Mai Nồng Nàn Khiến Tấn Công Kích Phá của người trang bị tăng 60~100%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến sát thương của toàn bộ phe ta tăng 24~40%, duy trì 3 hiệp, hơn nữa nếu Tấn Công Kích Phá của người trang bị lớn hơn hoặc bằng 150%, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. Khi bắt đầu mỗi đợt, toàn bộ phe ta sẽ hồi ngay 10~20 Năng Lượng, kỹ năng cùng loại sẽ không thể cộng dồn. |
![]() Vô Số Mùa Xuân Ấy |
![]() |
Hư Vô | HP: 43~952 ATK: 26~582 DEF: 24~529 |
Chẳng Còn Dấu Vết Chuyện Thế Gian Khiến Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị tăng 60~100%, sau khi người trang bị thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, sẽ có 60% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Tháo Giáp. Trong trạng thái Tháo Giáp, sát thương kẻ địch phải chịu tăng 10~18%, duy trì 2 hiệp. Nếu mục tiêu ở trạng thái Sát Thương Duy Trì do người trang bị thi triển, thì có 60% xác suất cơ bản khiến trạng thái Tháo Giáp mà người trang bị thi triển tăng cấp thành trạng thái Đường Cùng, khiến sát thương kẻ địch phải chịu tăng thêm 14~22%, duy trì 2 hiệp, trong thời gian này người trang bị không thể thi triển Tháo Giáp cho mục tiêu này. |
![]() Điệu Múa Dưới Hoàng Hôn |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Trầm Mê Tăng mạnh xác suất người trang bị chịu tấn công, Sát Thương Bạo Kích tăng 36~60%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ nhận được 1 tầng Hỏa Vũ, duy trì 2 hiệp, tối đa cộng dồn 2 tầng. Mỗi tầng Hỏa Vũ khiến sát thương do Đòn Đánh Theo Sau của người trang bị gây ra tăng 36~60%. |
![]() Đêm Kinh Hoàng |
![]() |
Trù Phú | HP: 52~1.164 ATK: 21~476 DEF: 24~529 |
Hít Thở Sâu Tăng 12~20% hiệu suất hồi phục Năng Lượng của người trang bị. Khi mục tiêu phe ta thi triển Tuyệt Kỹ, người trang bị sẽ hồi HP bằng 10~14% Giới Hạn HP cho mục tiêu phe ta có Phần Trăm HP thấp nhất hiện tại. Khi người trang bị trị liệu cho mục tiêu phe ta, sẽ khiến tấn công của mục tiêu này tăng 2,4~4,0%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 5 tầng, duy trì 2 hiệp. |
![]() Đó Chính Là Tôi! |
![]() |
Bảo Hộ | HP: 38~846 ATK: 16~370 DEF: 24~529 |
Chương Mới Khiến Phòng Thủ của người trang bị tăng 16~32%. Tăng sát thương gây ra khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, mức tăng tương đương 60~120% Phòng Thủ của người trang bị. Mỗi lần dùng Tuyệt Kỹ, hiệu ứng này chỉ có hiệu lực 1 lần cho mỗi kẻ địch. |
![]() Đừng Để Thế Giới Lạnh Lẽo |
![]() |
Tri Thức | HP: 38~846 ATK: 21~476 DEF: 18~396 |
Sức Mạnh Của Âm Thanh Khiến người trang bị khi vào chiến đấu sẽ hồi ngay 20~32 điểm Năng Lượng, đồng thời khiến sát thương Tuyệt Kỹ mà người đó gây ra tăng 32~64%. |
![]() Ước Hẹn Khắc Ghi |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 43~948 ATK: 21~463 DEF: 15~330 |
Kế Thừa Tăng 28~56% Tấn Công Kích Phá của người trang bị. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 15~30%, duy trì 2 hiệp. |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Tuyệt Kỹ |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 终结技 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 終結技 |
Tiếng Anh | Ultimate |
Tiếng Nhật | 必殺技 |
Tiếng Hàn | 필살기 Pilsalgi |
Tiếng Tây Ban Nha | Habilidad definitiva |
Tiếng Pháp | Ultime |
Tiếng Nga | Сверхспособность Sverkhsposobnost' |
Tiếng Thái | ท่าไม้ตาย |
Tiếng Đức | Ultimate |
Tiếng Indonesia | Ultimate |
Tiếng Bồ Đào Nha | Perícia Suprema |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|