Trọng Thương, hay còn gọi là Sát Thương Phải Chịu, là một chỉ số ẩn trong Honkai: Star Rail giúp tăng sát thương mà mục tiêu phải nhận lên nhiều lần.
Trọng Thương có thể áp dụng với tất cả loại sát thương, một thuộc tính cụ thể, hoặc Sát Thương Kéo Dài. Trọng Thương đến từ nguồn khác nhau có thể cộng dồn với nhau.
Trọng Thương có thể thay đổi bằng một số kỹ năng nhân vật nhất định hoặc một số buff đặc biệt như trong Vũ Trụ Mô Phỏng. Mặc dù cách diễn đạt trong trò chơi cho các hiệu ứng liên quan thiếu sự nhất quán, các hiệu ứng với mô tả là "tăng sát thương phải chịu" thường ảnh hưởng tới chỉ số Trọng Thương.
Kỹ Năng[]
Có 11 kỹ năng tăng Trọng Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Guinaifen |
Khi Guinaifen trong trận, sau khi trạng thái Thiêu Đốt mà kẻ địch phải chịu gây sát thương, sẽ có xác suất cơ bản rơi vào trạng thái "Nuốt Lửa". Trong trạng thái "Nuốt Lửa", sát thương kẻ địch phải chịu tăng 4%–7,6%, duy trì 3 hiệp, cộng dồn tối đa 3 tầng. | Thiên Phú | Quấy Nhiễu | |
![]() Topaz Và Numby |
Khiến 1 kẻ địch chỉ định rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần", tăng 25%–55% sát thương của Đòn Đánh Theo Sau mà mục tiêu này phải chịu. "Bằng Chứng Nợ Nần" chỉ hiệu lực với mục tiêu bị thi triển mới nhất, khi hiệp của phe ta bắt đầu hoặc khi phe ta hành động, nếu trong trận không có kẻ địch nào ở trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần", thì Topaz sẽ khiến kẻ địch ngẫu nhiên rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần". Khiến Numby gây ra Sát Thương Hỏa lên mục tiêu này bằng 75%–165% tấn công của Topaz. Khi thi triển Chiến Kỹ này gây sát thương, sẽ xem như phát động Đòn Đánh Theo Sau. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Guinaifen |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào trận sẽ gây 4 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Hỏa bằng 50% tấn công của Guinaifen và có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Nuốt Lửa. | Bí Kỹ | ||
![]() Himeko |
Sau khi dùng Bí Kỹ sẽ tạo ra vùng đặc biệt trong 15 giây. Khi vào chiến đấu với kẻ địch trong vùng này có 100% xác suất cơ bản khiến Sát Thương Hỏa mà kẻ địch phải chịu tăng 10%, duy trì hiệp. Cùng một lúc tối đa chỉ tồn tại 1 hiệu ứng vùng do phe ta tạo ra. | Bí Kỹ | Quấy Nhiễu | |
![]() Sampo |
Gây Sát Thương Phong tương đương 96%–172,8% Tấn Công của Sampo lên toàn phe địch, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến sát thương duy trì mà kẻ địch bị tấn công phải chịu tăng 20%–32%, duy trì 2 hiệp. | Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Jade |
Sau khi Jade hoặc mục tiêu trở thành Người Thu Nợ tung đòn tấn công, cứ đánh trúng 1 mục tiêu địch sẽ nhận được 1 Điểm Nạp Năng Lượng. Sau khi Nạp Năng Lượng đạt 8 điểm, sẽ tiêu hao 8 Điểm Nạp Năng Lượng để phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 60%—132% Tấn Công của Jade cho toàn bộ phe địch, Tấn Công của Jade cho toàn bộ phe địch này không thể nhận được Nạp Năng Lượng. Khi Jade phát động Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú, sẽ nhận ngay 5 tầng Vật Thế Chấp, mỗi tầng Vật Thế Chấp giúp Sát Thương Bạo Kích tăng 1,2%—2,64%, tối đa cộng dồn 50 tầng. |
Thiên Phú | Đánh Lan | |
![]() Black Swan |
Khiến toàn bộ kẻ địch rơi vào trạng thái Vạch Trần, duy trì 2 hiệp. Ở trạng thái Vạch Trần, sát thương phải chịu trong hiệp của chính kẻ địch tăng 15%–27%, đồng thời khi kẻ địch ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, sẽ xem như cùng lúc rơi vào trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, sau khi Dấu Tích Bí Ẩn gây sát thương khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ không làm mới số tầng. Hiệu ứng không làm mới số tầng của Dấu Tích Bí Ẩn tối đa kích hoạt 1 lần trong thời gian duy trì trạng thái Vạch Trần, rơi vào trạng thái Vạch Trần một lần nữa sẽ làm mới số lần kích hoạt. Gây cho toàn bộ kẻ địch Sát Thương Phong bằng 72%–129,6% Tấn Công của Black Swan. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Jiaoqiu |
Khi Jiaoqiu đánh trúng kẻ địch bằng Tấn Công Thường, Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ, có 100% xác suất cơ bản gắn kèm 1 tầng Nướng Tro lên kẻ địch đó, tầng 1 sẽ khiến sát thương phải chịu của địch tăng 7,5%—16,5%, sau đó cứ cộng dồn 1 tầng sẽ tăng 2,5%—5,5%. Nướng Tro cộng dồn tối đa 5 tầng, duy trì 2 hiệp. Khi kẻ địch ở trạng thái Nướng Tro cũng sẽ bị xem là đồng thời rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa Duy Trì bằng 90%—198% Tấn Công của Jiaoqiu. |
Thiên Phú | Quấy Nhiễu | |
![]() Boothill |
Khiến 1 kẻ địch chỉ định và bản thân vào trạng thái Đối Đầu Tuyệt Mệnh, Tấn Công Thường của Boothill được cường hóa và không thể thi triển Chiến Kỹ, duy trì 2 hiệp. Khi bắt đầu mỗi hiệp của Boothill, số hiệp duy trì giảm 1. Kẻ địch có Đối Đầu Tuyệt Mệnh sẽ rơi vào trạng thái Khiêu Khích. Khi mục tiêu này/Boothill bị đối phương tấn công, sát thương phải chịu tăng 15%—33%/15%. Sau khi mục tiêu này bị tiêu diệt hoặc Điểm Yếu bị phá vỡ, Boothill đều có thể nhận 1 tầng Cú Lừa Bỏ Túi, sau đó giải trừ "Đối Đầu Tuyệt Mệnh". Chiến Kỹ này không thể hồi Năng Lượng. Sau khi thi triển Chiến Kỹ này, hiệp này sẽ không kết thúc. |
Chiến Kỹ | Quấy Nhiễu | |
![]() Luka |
Nhận 2 tầng Ý Chí Chiến Đấu và có 100% xác suất cơ bản khiến 1 kẻ địch chỉ định tăng 12%–21,6% sát thương phải chịu, duy trì 3 hiệp, sau đó gây Sát Thương Vật Lý cho mục tiêu này bằng 198%–356,4% Tấn Công của Luka. | Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Jiaoqiu |
Lấy số tầng Nướng Tro vốn có của kẻ địch đặt làm số tầng Nướng Tro cao nhất của trận này, sau đó mở Kết Giới và gây Sát Thương Hỏa bằng 60%—108% tấn công của Jiaoqiu cho toàn phe địch. Khi đang ở trong Kết Giới, Sát Thương Tuyệt Kỹ phải chịu của kẻ địch tăng 9%—16,2%, và khi hành động có 50%—62% xác suất cơ bản bị thi triển 1 tầng Nướng Tro, trong thời gian kết giới tồn tại, hiệu ứng này tối đa kích hoạt 6 lần, hơn nữa mỗi kẻ địch mỗi hiệp chỉ được kích hoạt 1 lần. Mỗi khi Jiaoqiu thi triển Tuyệt Kỹ sẽ làm mới lại số lần kích hoạt. Kết Giới duy trì 3 hiệp, khi bắt đầu mỗi hiệp của bản thân sẽ giảm 1 hiệp duy trì Kết Giới. Khi Jiaoqiu rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, Kết Giới cũng sẽ bị giải trừ. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan |
Năng Lực Thêm[]
2 Năng Lực Thêm tăng Trọng Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Moze |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ gây sát thương, sẽ xem như là phát động Đòn Đánh Theo Sau. Sát thương Đòn Đánh Theo Sau Con Mồi phải chịu tăng 25%. | 6 | |
![]() Welt |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ có 100% xác suất cơ bản khiến sát thương mà mục tiêu phải chịu tăng 12%, duy trì 2 hiệp. | 2 |
Tinh Hồn[]
4 Tinh Hồn tăng Trọng Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Acheron |
Khi kẻ địch vào chiến đấu, sẽ khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Trọng Thương Tuyệt Kỹ, sát thương Tuyệt Kỹ phải chịu tăng 8%. | 4 | |
![]() Aglaea |
Sát thương mà kẻ địch ở trạng thái Đường Khâu phải chịu tăng 15%, Aglaea hoặc Thợ May sau khi tấn công mục tiêu này, sẽ hồi thêm 20 điểm Năng Lượng. | 1 | |
![]() Jing Yuan |
Thần Quân sau mỗi đòn đánh sẽ khiến mục tiêu địch chỉ định rơi vào trạng thái Trọng Thương. Mục tiêu địch ở trạng thái Trọng Thương sẽ tăng 12% sát thương phải chịu, duy trì đến khi Thần Quân kết thúc lần tấn công này, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng. |
6 | |
![]() Kafka |
Khi thiên phú kích hoạt Đòn Đánh Theo Sau sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến Sát Thương Duy Trì mà mục tiêu phải chịu tăng 30%, duy trì 2 hiệp. | 1 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
4 Nón Ánh Sáng tăng Trọng Thương kẻ địch:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Cơn Mưa Tầm Tã |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Ảo Ảnh Hiện Thực Tăng 24~40% Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị. Khi người trang bị gây sát thương cho kẻ địch đang có Hiệu Ứng Xấu hoặc hơn, thì Tỷ Lệ Bạo Kích sẽ tăng 12~20%. Sau khi người trang bị thi triển tấn công thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ sẽ có xác suất cơ bản thi triển Mã Aether lên mục tiêu bị tấn công ngẫu nhiên chưa có Mã Aether. Sát thương phải chịu của mục tiêu có Mã Aether tăng 12~20%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Mùi Hương Vẹn Nguyên |
![]() |
Trù Phú | HP: 48~1.058 ATK: 24~529 DEF: 24~529 |
An Tâm Khiến Tấn Công Kích Phá của người trang bị tăng 60~100%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, sẽ khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Vong Ưu, duy trì 2 hiệp. Sát thương phải chịu của kẻ địch trong trạng thái Vong Ưu tăng 10~18%, nếu Tấn Công Kích Phá hiện tại của người trang bị lớn hơn hoặc bằng 150%, hiệu ứng tăng sát thương phải chịu sẽ tăng thêm 8~16%. |
![]() Vô Số Mùa Xuân Ấy |
![]() |
Hư Vô | HP: 43~952 ATK: 26~582 DEF: 24~529 |
Chẳng Còn Dấu Vết Chuyện Thế Gian Khiến Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị tăng 60~100%, sau khi người trang bị thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, sẽ có 60% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Tháo Giáp. Trong trạng thái Tháo Giáp, sát thương kẻ địch phải chịu tăng 10~18%, duy trì 2 hiệp. Nếu mục tiêu ở trạng thái Sát Thương Duy Trì do người trang bị thi triển, thì có 60% xác suất cơ bản khiến trạng thái Tháo Giáp mà người trang bị thi triển tăng cấp thành trạng thái Đường Cùng, khiến sát thương kẻ địch phải chịu tăng thêm 14~22%, duy trì 2 hiệp, trong thời gian này người trang bị không thể thi triển Tháo Giáp cho mục tiêu này. |
![]() Vận Mệnh Chưa Từng Công Bằng |
![]() |
Bảo Hộ | HP: 48~1.058 ATK: 19~423 DEF: 30~661 |
Cược Hết Tất Cả Tăng 40~64% Phòng Thủ của người trang bị, khi người trang bị cung cấp khiên cho phe ta, Sát Thương Bạo Kích của người trang bị sẽ tăng 40~64%, duy trì 2 hiệp. Khi người trang bị phát động Đòn Đánh Theo Sau tấn công kẻ địch, có 100~160% xác suất cơ bản khiến sát thương phải chịu của kẻ địch bị tấn công tăng 10.0~16%, duy trì 2 hiệp. |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Trọng Thương |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 易伤 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 易傷 |
Tiếng Anh | Vulnerability |
Tiếng Nhật | 被ダメージアップ |
Tiếng Hàn | 취약 Chwiyak |
Tiếng Tây Ban Nha | Vulnerabilidad |
Tiếng Pháp | Vulnérabilité |
Tiếng Nga | Слабость Slabost' |
Tiếng Thái | เปราะบาง |
Tiếng Đức | Anfälligkeit |
Tiếng Indonesia | Vulnerability |
Tiếng Bồ Đào Nha | Vulnerabilidade |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|