Thiên Phú là một loại kỹ năng của nhân vật. Đây là các kỹ năng bị động khi đạt đủ điều kiện sẽ tự động tạo hiệu ứng.
Danh Sách Thiên Phú[]
Có 64 kỹ năng khớp với danh mục được chọn:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Kiểu |
---|---|---|---|
![]() Yanqing |
Khi Yanqing ở trong hiệu ứng Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người, sẽ giảm xác suất bị tấn công, đồng thời tăng cho bản thân 15%–21% Tỷ Lệ Bạo Kích và 15%–33% Sát Thương Bạo Kích. Sau khi thi triển tấn công lên mục tiêu địch, có 50%–62% xác suất cố định thi triển Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Băng cho mục tiêu tương đương 25%–55% Tấn Công của Yanqing, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu lượng sát thương Băng kèm theo bằng 25%–55% Tấn Công của Yanqing. Sau khi Yanqing chịu sát thương, Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người sẽ biến mất. |
Đánh Đơn | |
![]() Welt |
Khi đánh trúng kẻ địch trong trạng thái Giảm Tốc sẽ bồi thêm 1 lần Sát Thương Số Ảo đính kèm tương đương 30%–66% Tấn Công của Welt. | Cường Hóa | |
![]() Natasha |
Khi trị liệu cho mục tiêu của phe ta có phần trăm HP hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng 30%, thì lượng trị liệu của Natasha sẽ tăng 25%–55%, hiệu ứng này cũng có hiệu lực với hiệu ứng trị liệu liên tục. | Cường Hóa | |
![]() Nhà Khai Phá (Hòa Hợp) |
Khi có điểm yếu của kẻ địch bị phá vỡ, Nhà Khai Phá sẽ hồi ngay 5—11 Năng Lượng. | Hỗ Trợ | |
![]() Asta |
Mỗi khi đánh trúng 1 kẻ địch khác nhau sẽ nhận được 1 tầng Tụ Năng, nếu điểm yếu của mục tiêu địch bị tấn công là thuộc tính Hỏa thì sẽ nhận thêm 1 tầng Tụ Năng. Asta cứ có 1 tầng Tụ Năng, sẽ khiến toàn bộ phe ta tăng 7,0%–15,4% Tấn Công, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 5 tầng. Bắt đầu từ hiệp thứ 2 của bản thân, khi mỗi hiệp bắt đầu, số tầng Tụ Năng của Asta sẽ giảm 3 tầng. |
Hỗ Trợ | |
![]() Jing Yuan |
Khi bắt đầu chiến đấu sẽ triệu hồi Thần Quân. Thần Quân ban đầu có 60 điểm tốc độ và 3 đòn đánh trong một lượt. Khi Thần Quân hành động sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau, mỗi đòn đánh sẽ gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 33%–72,6% Tấn Công của Jing Yuan, đồng thời gây Sát Thương Lôi cho mục tiêu lân cận kẻ đó bằng 25% của mục tiêu chính. Thần Quân tối đa tích lũy 10 đòn đánh và cứ tăng 1 đòn thì tăng 10 điểm tốc độ, sẽ khôi phục lại chỉ số ban đầu sau khi kết thúc hành động. Khi Jing Yuan rơi vào trạng thái không thể chiến đấu thì Thần Quân sẽ biến mất. Khi Jing Yuan bị Hiệu Ứng Xấu dạng khống chế ảnh hưởng thì Thần Quân cũng không thể hành động. |
Nảy Bật | |
![]() Sói Bạc |
Sói Bạc có thể gây 3 loại Bug: Tấn Công giảm 5%–11%, Phòng Thủ giảm 4%–8,8%, Tốc Độ giảm 3%–6,6%. Sói Bạc sau mỗi lần thi triển tấn công có 60%–74,4% xác suất cơ bản cài 1 "Bug" ngẫu nhiên cho mục tiêu phe địch bị tấn công, duy trì 3 hiệp. |
Quấy Nhiễu | |
![]() Topaz Và Numby |
Triệu hồi Numby khi bắt đầu chiến đấu. Numby ban đầu có 80 điểm Tốc Độ, khi hành động sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Hỏa lên 1 kẻ địch trong trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" tương đương 75%–165% tấn công của Topaz. Kẻ địch ở trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" khi chịu Đòn Đánh Theo Sau của phe ta, Numby sẽ ưu tiên hành động 50%. Khi Numby trong hiệp của mình, sẽ không thể kích hoạt hiệu ứng Ưu Tiên Hành Động. Khi Topaz rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, Numby sẽ biến mất. |
Đánh Đơn | |
![]() Gallagher |
"Say Mèm" sẽ tăng 6%—13,2% Sát Thương Phá Vỡ mà mục tiêu phải chịu. Sau mỗi lần mục tiêu ở trạng thái "Say Mèm" bị nhân vật phe ta tấn công, sẽ hồi 80—707,2 HP cho người tấn công.. | Hồi Phục | |
![]() Tingyun |
Sau khi kẻ địch bị Tingyun tấn công, mục tiêu nhận "Ban Phúc" sẽ lập tức gây cho kẻ địch đó Sát Thương Lôi kèm theo tương đương 30%–66% Tấn Công của bản thân. | Cường Hóa | |
![]() Sampo |
Sampo đánh trúng kẻ địch sẽ có 65% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Bào Mòn, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Bào Mòn, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch phải chịu Sát Thương Phong liên tục tương đương 20%–57,2% Tấn Công của Sampo. Trạng thái Bào Mòn tối đa cộng dồn 5 tầng. |
Cường Hóa | |
![]() Kafka |
Sau khi đồng đội của Kafka tấn công thường vào kẻ địch, Kafka sẽ phát động ngay Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Lôi tương đương 42%–159,6% Tấn Công của Kafka cho mục tiêu này, và có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị tấn công rơi vào trạng thái Sốc Điện giống với Tuyệt Kỹ, duy trì 2 hiệp, hiệu ứng này mỗi hiệp chỉ có thể kích hoạt 1 lần. | Đánh Đơn | |
![]() Hook |
Khi tấn công kẻ địch đang trong trạng thái Thiêu Đốt, sẽ bồi thêm 1 lần sát thương kèm theo thuộc tính Hỏa tương đương 50%–110% Tấn Công của Hook, đồng thời hồi thêm 5 Năng Lượng. | Cường Hóa | |
![]() Bailu |
Mục tiêu phe ta có "Sinh Mệnh", sau khi bị tấn công sẽ hồi lượng HP bằng 3,6%–5,76% Giới Hạn HP của Bailu +36–160,2, hiệu ứng này có thể kích hoạt 2 lần. Khi đồng đội của Bailu chịu tấn công chí tử, sẽ không rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, Bailu sẽ trị liệu ngay cho đồng đội đó, hồi HP bằng 12%–19,2% Giới Hạn HP của Bailu +120–534. Hiệu ứng này có thể kích hoạt 1 lần trong 1 trận. |
Hồi Phục | |
![]() Serval |
Sau khi tấn công, gây cho tất cả mục tiêu địch ở trạng thái Sốc Điện một lượng Sát Thương Lôi kèm theo bằng 36%–79,2% Tấn Công của Serval. | Cường Hóa | |
![]() Nhà Khai Phá (Bảo Hộ) |
Mỗi khi bị tấn công 1 lần sẽ cộng 1 tầng "Ý Chí Sục Sôi", tối đa cộng dồn 8 tầng. Khi số tầng "Ý Chí Sục Sôi" không dưới 4, Tấn Công Thường sẽ được cường hóa, gây sát thương cho 1 kẻ địch chỉ định và mục tiêu lân cận kẻ đó. Sau khi Nhà Khai Phá thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ, sẽ cung cấp Khiên cho toàn phe ta để triệt tiêu sát thương bằng 4%–6,4% Phòng Thủ của Nhà Khai Phá +20–89, duy trì 2 hiệp. |
Cường Hóa | |
![]() Black Swan |
Mỗi khi kẻ địch chịu 1 lần Sát Thương Duy Trì vào đầu mỗi hiệp, có 50%–68% xác suất cơ bản rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, mỗi khi bắt đầu hiệp kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Phong Duy Trì bằng 96%–264% Tấn Công của Black Swan, mỗi tầng Dấu Tích Bí Ẩn khiến Bội Số Sát Thương này tăng 4,8%–13,2%, sau đó làm mới về tầng 1. Dấu Tích Bí Ẩn tối đa cộng dồn 50 tầng. Chỉ khi Dấu Tích Bí Ẩn gây ra sát thương khi kẻ địch bắt đầu hiệp, Black Swan mới kích hoạt hiệu ứng thêm căn cứ theo số tầng Dấu Tích Bí Ẩn mà mục tiêu rơi vào: Từ 3 tầng trở lên: Gây Sát Thương Phong Duy Trì cho mục tiêu lân cận bằng 72%–198% Tấn Công của Black Swan, và có 50%–68% xác suất cơ bản khiến mục tiêu lân cận rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Từ 7 tầng trở lên: Khiến Sát Thương Duy Trì gây ra lần này bỏ qua 20% Phòng Thủ của mục tiêu này và mục tiêu lân cận. |
Quấy Nhiễu | |
![]() Argenti |
Khi thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ, mỗi lần đánh trúng 1 kẻ địch sẽ hồi 3 điểm Năng Lượng cho Argenti đồng thời nhận 1 tầng "Nâng Cấp", khiến Argenti tăng 1%–2,8%Tỷ Lệ Bạo Kích, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 10 tầng. | Cường Hóa | |
![]() Guinaifen |
Khi Guinaifen trong trận, sau khi trạng thái Thiêu Đốt mà kẻ địch phải chịu gây sát thương, sẽ có xác suất cơ bản rơi vào trạng thái "Nuốt Lửa". Trong trạng thái "Nuốt Lửa", sát thương kẻ địch phải chịu tăng 4%–7,6%, duy trì 3 hiệp, cộng dồn tối đa 3 tầng. | Quấy Nhiễu | |
![]() Lingsha |
Khi thi triển Chiến Kỹ sẽ triệu hồi Fuyuan, Fuyuan ban đầu có 90 điểm Tốc Độ và 3 lần hành động. Khi Fuyuan hành động sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Hỏa bằng 37,5%—82,5% Tấn Công của Lingsha cho toàn thể phe địch. Gây thêm Sát Thương Hỏa bằng 37,5%—82,5% Tấn Công của Lingsha cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, lần sát thương này ưu tiên chọn mục tiêu có Sức Bền lớn hơn 0 và có Điểm Yếu Hỏa. Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu cho toàn thể phe ta, đồng thời hồi HP bằng 8%—12,8% Tấn Công của Lingsha +90—400,5. Fuyuan tối đa tích lũy 5 lần hành động, khi số lần bằng 0 hoặc Lingsha vào trạng thái không thể chiến đấu, thì Fuyuan sẽ biến mất. Khi Fuyuan ở trong trận, thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng 3 lần hành động của Fuyuan. |
Đánh Lan | |
![]() Fu Xuan |
Khi Fu Xuan ở trạng thái có thể chiến đấu, sẽ đính kèm "Tránh Nguy" cho toàn bộ phe ta, sát thương phải chịu của mục tiêu phe ta ở trạng thái "Tránh Nguy" giảm 10%–19,6%. Khi Phần Trăm HP hiện tại của Fu Xuan nhỏ hơn hoặc bằng , sẽ kích hoạt hồi phục HP, giúp bản thân Fu Xuan hồi phục HP bằng 80%–92% HP đã tổn thất, khi chịu tấn công chí tử sẽ không thể kích hoạt hiệu ứng này. Hiệu ứng này ban đầu sẽ có 1 lần kích hoạt, tối đa có thể có 2 lần kích hoạt. |
Hồi Phục | |
![]() Lynx |
Khi thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ, sẽ khiến mục tiêu phe ta nhận hiệu ứng trị liệu liên tục trong 2 hiệp, khi bắt đầu mỗi hiệp mục tiêu hồi HP bằng 2,4%–3,84% Giới Hạn HP của Lynx +24–106,8 at the start of each their turn. Nếu mục tiêu này có "Phản Ứng Sinh Tồn", thì hiệu ứng trị liệu liên tục sẽ hồi thêm HP bằng 3%–4,8% Giới Hạn HP của Lynx +30–133,5. | Hồi Phục | |
![]() Misha |
Toàn bộ phe ta cứ tiêu hao 1 Điểm Chiến Kỹ sẽ tăng 1 đòn đánh trong một lượt của Tuyệt Kỹ lần sau của Misha, đồng thời Misha hồi phục 1–2,2 điểm Năng Lượng. | Cường Hóa | |
![]() Sushang |
Khi trong trận có Điểm Yếu của mục tiêu địch bị phá vỡ, Tốc Độ của Sushang sẽ tăng 15%–21%, kéo dài 2 hiệp. | Cường Hóa | |
![]() Jingliu |
Khi có 2 tầng Sóc Vọng, Jingliu sẽ vào trạng thái Chuyển Hồn và ưu tiên hành động 100%, Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 40%–52%, sau đó Chiến Kỹ Vô Hạ Phi Quang cường hóa thành Ánh Trăng Sông Băng, hơn nữa chỉ có thể dùng Chiến Kỹ này. Ở trạng thái Chuyển Hồn, khi tấn công, sẽ tiêu hao 4% Giới Hạn HP của đồng đội (Tối đa chỉ có thể giảm đến 1 HP). Tấn công của Jingliu sẽ tăng dựa theo 540% của tổng lượng HP tiêu hao của toàn bộ đồng đội trong lần này, tối đa không vượt quá 90%–198% tấn công cơ bản của Jingliu, duy trì đến khi kết thúc lần tấn công này. Trước khi trạng thái Chuyển Hồn kết thúc sẽ không thể vào trạng thái Chuyển Hồn lần nữa. Sóc Vọng tối đa tích lũy đến 3 tầng, khi số tầng Sóc Vọng còn 0 sẽ thoát khỏi trạng thái Chuyển Hồn. | Cường Hóa | |
![]() Acheron |
Khi "Mộng Tàn" đạt 9 điểm sẽ có thể kích hoạt Tuyệt Kỹ. Trong thời gian Tuyệt Kỹ có thể bỏ qua thuộc tính Điểm Yếu làm giảm Sức Bền của kẻ địch, đồng thời giảm 10%–22% Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ phe địch, duy trì đến khi kết thúc Tuyệt Kỹ. Trong thời gian đơn vị bất kỳ thi triển kỹ năng khiến kẻ địch rơi vào Hiệu Ứng Xấu, Acheron sẽ nhận 1 điểm Mộng Tàn, đồng thời gắn 1 tầng "Nút Thắt Đỏ" lên mục tiêu, nếu khiến nhiều mục tiêu rơi vào Hiệu Ứng Xấu, thì sẽ gắn 1 tầng "Nút Thắt Đỏ" lên một mục tiêu địch có nhiều "Nút Thắt Đỏ" nhất. Hiệu ứng này mỗi lần thi triển kỹ năng tối đa kích hoạt 1 lần. Khi Acheron có mặt, kẻ địch rời khỏi trận hoặc bị đơn vị bất kỳ tiêu diệt, "Nút Thắt Đỏ" đang có sẽ chuyển sang kẻ địch có nhiều "Nút Thắt Đỏ" nhất. |
Cường Hóa | |
![]() Xueyi |
Khi Xueyi tấn công làm giảm Sức Bền phe địch sẽ cộng dồn số tầng Ác Báo, Sức Bền giảm càng nhiều, số tầng Ác Báo cộng dồn càng nhiều, có thể cộng dồn 8 tầng. Sau khi đồng đội của Xueyi tấn công làm giảm Sức Bền phe địch, Xueyi sẽ cộng dồn 1 tầng Ác Báo. Khi Ác Báo cộng dồn đến giới hạn, sẽ tiêu hao tất cả Ác Báo hiện tại, lập tức phát động Đòn Đánh Theo Sau lên kẻ địch, gây ra 3 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây ra Sát Thương Lượng Tử lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 45%–99% Tấn Công của Xueyi. Đòn Đánh Theo Sau lần này không thể cộng dồn Ác Báo. |
Nảy Bật | |
![]() Aglaea |
Thợ May Linh Hồn Ký Ức ban đầu có Tốc Độ bằng 35% Tốc Độ của Aglaea và Giới Hạn HP bằng 44%—70,4% Giới Hạn HP của Aglaea +180—828. Khi Thợ May trong trận, Aglaea tấn công sẽ khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Đường Khâu, sau khi tấn công kẻ địch ở trạng thái Đường Khâu sẽ gây thêm Sát Thương Lôi Kèm Theo bằng 12%—33,6% Tấn Công của Aglaea. Đường Khâu chỉ có hiệu lực với mục tiêu được thi triển mới nhất. | Cường Hóa | |
![]() Sparkle |
Khi Sparkle trong trận, giới hạn Điểm Chiến Kỹ sẽ tăng thêm 2 điểm. Mục tiêu phe ta mỗi khi tiêu hao 1 Điểm Chiến Kỹ, sẽ tăng 3%–6,6% sát thương do toàn bộ phe ta gây ra, hiệu ứng này duy trì 2 hiệp, tối đa có thể cộng dồn 3 tầng. | Hỗ Trợ | |
![]() Rappa |
Khi điểm yếu của mục tiêu phe địch bị phá vỡ, Rappa sẽ nhận 1 điểm Nạp Năng Lượng, tối đa có 10 điểm Nạp Năng Lượng. Vào lần tiếp theo khi Rappa phát động đòn tấn công thứ 3 của Nhẫn Cụ: Lưỡi Xoáy Hàng Ma sẽ gây thêm cho toàn bộ phe địch Sát Thương Phá Vỡ bằng 30%—66% Sát Thương Phá Vỡ Số Ảo của Rappa, sát thương này có thể bỏ qua thuộc tính điểm yếu và làm giảm 2 điểm Sức Bền, đồng thời tiêu hao tất cả Nạp Năng Lượng, mỗi điểm Nạp Năng Lượng sẽ khiến Bội Số Sát Thương Phá Vỡ lần này tăng 25%—55%, đồng thời tăng 1 điểm Giảm Sức Bền bỏ qua thuộc tính điểm yếu. Khi Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu Số Ảo. |
Cường Hóa | |
![]() Huohuo |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ, Huohuo nhận Cầu Mệnh, duy trì 2 hiệp, mỗi khi Huohuo bắt đầu hiệp, số hiệp duy trì giảm 1. Khi Huohuo có Cầu Mệnh, và mục tiêu phe ta bắt đầu hiệp hoặc dùng Tuyệt Kỹ, sẽ hồi HP bằng 3%–4,8% Giới Hạn HP của Huohuo +30–133,5 cho bản thân, đồng thời sinh ra 1 lần hiệu ứng hồi phục cho mỗi một mục tiêu phe ta có phần trăm HP hiện tại từ 50% trở xuống. Khi kích hoạt Cầu Mệnh trị liệu cho mục tiêu phe ta, sẽ giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của mục tiêu này, hiệu ứng này có thể kích hoạt 6 lần, sau khi thi triển Chiến Kỹ lần nữa sẽ làm mới số lần kích hoạt hiệu ứng. |
Hồi Phục | |
![]() Yunli |
Sau khi Yunli bị kẻ địch tấn công, sẽ hồi thêm 15 điểm Năng Lượng, và lập tức phát động Phản Kích lên người tấn công, gây cho kẻ đó Sát Thương Vật Lý bằng 60%—132% Tấn Công của Yunli, gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Vật Lý bằng 30%—66% Tấn Công của Yunli. Nếu không có mục tiêu để phản kích, thì sẽ phản kích kẻ địch ngẫu nhiên. |
Khuếch Tán | |
![]() Aventurine |
Tăng 25%—55% Kháng Hiệu Ứng cho 1 đồng đội phe ta có "Xu Cược Kiên Cố" và khi đồng đội này bị tấn công, Aventurine sẽ nhận 1 điểm "Cược Mù", khi Aventurine có "Xu Cược Kiên Cố" có thể kháng hiệu ứng xấu loại khống chế, hiệu ứng này sau 2 hiệp có thể kích hoạt lần nữa, và sau khi bị tấn công sẽ nhận thêm 1 điểm "Cược Mù". Sau khi "Cược Mù" đạt 7 điểm, Aventurine sẽ tiêu hao 7 điểm phát động Đòn Đánh Theo Sau gồm 7 đòn đánh, mỗi đòn đánh sẽ gây cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Số Ảo bằng 12,5%—27,5% Phòng Thủ của Aventurine. "Cược Mù" tối đa giới hạn 10 điểm. | Nảy Bật | |
![]() Boothill |
Mỗi tầng Cú Lừa Bỏ Túi giúp điểm Giảm Sức Bền của Tấn Công Thường Cường Hóa tăng 50%, tối đa cộng dồn 3 tầng. Trong thời gian thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa, nếu mục tiêu trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ căn cứ vào số tầng Cú Lừa Bỏ Túi, gây cho mục tiêu Sát Thương Phá Vỡ bằng 35%—77%/60%—132%/85%—187% Sát Thương Phá Vỡ Vật Lý của Boothill. Sức Bền tối đa được tính vào của đòn sát thương này không vượt quá 16 lần điểm Giảm Sức Bền cơ bản của đòn Tấn Công Thường Móng Sắt Nứt Sọ. Sau khi chiến thắng, Boothill có thể giữ lại Cú Lừa Bỏ Túi cho trận tiếp theo. |
Cường Hóa | |
![]() Blade |
Khi Blade chịu sát thương hoặc tiêu hao HP sẽ nhận 1 tầng nạp năng lượng, tối đa cộng dồn 5 tầng. Hiệu ứng này mỗi lần chịu tấn công tối đa cộng dồn 1 tầng. Khi nạp năng lượng cộng dồn đến mức tối đa, lập tức thi triển lên toàn thể phe địch 1 Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Phong bằng 22%–48,4% Tấn Công +55%–121% Giới Hạn HP của Blade và hồi HP bằng 25% Giới Hạn HP của Blade, sau khi thi triển Đòn Đánh Theo Sau sẽ tiêu hao tất cả nạp năng lượng. |
Đánh Lan | |
![]() Qingque |
Khi mục tiêu phe ta bắt đầu hiệp, Qingque sẽ ngẫu nhiên rút 1 quân bài từ 3 Quân Bài Quỳnh Ngọc có hoa văn khác nhau, tối đa cầm 4 Quân Bài Quỳnh Ngọc. Khi Qingque bắt đầu hiệp, nếu số Quân Bài Quỳnh Ngọc có được là 4 và hoa văn giống nhau, Qingque sẽ tiêu hao tất cả Quân Bài Quỳnh Ngọc và vào trạng thái Khung Xám. Ở trạng thái Khung Xám không thể thi triển Chiến Kỹ lần nữa, đồng thời khiến Tấn Công của bản thân tăng 36%–79,2%, Tấn Công Thường "Tự Ù" cường hóa thành "Bộ Tứ Thêm Hoa!", trạng thái Khung Xám sẽ kết thúc sau khi thi triển "Bộ Tứ Thêm Hoa!". |
Cường Hóa | |
![]() Jade |
Sau khi Jade hoặc mục tiêu trở thành Người Thu Nợ tung đòn tấn công, cứ đánh trúng 1 mục tiêu địch sẽ nhận được 1 Điểm Nạp Năng Lượng. Sau khi Nạp Năng Lượng đạt 8 điểm, sẽ tiêu hao 8 Điểm Nạp Năng Lượng để phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 60%—132% Tấn Công của Jade cho toàn bộ phe địch, Tấn Công của Jade cho toàn bộ phe địch này không thể nhận được Nạp Năng Lượng. Khi Jade phát động Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú, sẽ nhận ngay 5 tầng Vật Thế Chấp, mỗi tầng Vật Thế Chấp giúp Sát Thương Bạo Kích tăng 1,2%—2,64%, tối đa cộng dồn 50 tầng. |
Đánh Lan | |
![]() Feixiao |
Khi Phi Hoàng đạt 6 điểm có thể kích hoạt Tuyệt Kỹ, tối đa tích lũy 12 điểm. Mục tiêu phe ta mỗi 2 lần thi triển tấn công, Feixiao sẽ nhận được 1 điểm Phi Hoàng, tấn công từ Tuyệt Kỹ của Feixiao không tính vào số lần. Sau khi đồng đội của Feixiao thi triển đòn tấn công lên mục tiêu phe địch, Feixiao sẽ lập tức phát động Đòn Đánh Theo Sau lên mục tiêu chính, gây Sát Thương Phong bằng 55%—121% Tấn Công của Feixiao. Nếu không tồn tại mục tiêu chính có thể tấn công, thì sẽ tấn công 1 kẻ địch bất kỳ. Hiệu ứng này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần, khi hiệp của Feixiao bắt đầu sẽ làm mới số lần kích hoạt. Khi phát động đòn tấn công này sẽ khiến sát thương bản thân gây ra tăng 30%—66%, duy trì 2 hiệp. |
Đánh Đơn | |
![]() Luocha |
Khi Khoảnh Khắc Hoa Trắng đạt 2 tầng, Luocha sẽ tiêu hao toàn bộ Khoảnh Khắc Hoa Trắng để mở Kết Giới. Sau khi kẻ địch bất kỳ trong Kết Giới bị tấn công, mục tiêu thi triển tấn công của phe ta sẽ hồi ngay lượng HP bằng 12%–19,2% Tấn Công của Luocha +60–267. Hiệu ứng Kết Giới duy trì 2 hiệp. Khi Luocha không thể chiến đấu, kết giới sẽ bị giải trừ. |
Hồi Phục | |
![]() Moze |
Khi trong trận có Con Mồi, Moze sẽ vào trạng thái Rời Trận. Sau khi mục tiêu phe ta tấn công Con Mồi, Moze sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Lôi kèm theo bằng 15%—33% Tấn Công của bản thân, đồng thời tiêu hao 1 điểm Nạp Năng Lượng. Mỗi lần tiêu hao 3 điểm Nạp Năng Lượng, Moze sẽ phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau lên Con Mồi, gây Sát Thương Lôi bằng 80%—176% Tấn Công của bản thân. Khi Nạp Năng Lượng bằng 0, sẽ giải trừ trạng thái Con Mồi của mục tiêu, đồng thời làm mới số điểm Nạp Năng Lượng cần để phát động Đòn Đánh Theo Sau. Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú sẽ không tiêu hao Nạp Năng Lượng. |
Đánh Đơn | |
![]() Pela |
Sau khi thi triển tấn công, nếu kẻ địch rơi vào Hiệu Ứng Xấu, Pela sẽ hồi thêm 5–11 Năng Lượng. Hiệu ứng này mỗi lần tấn công chỉ có thể kích hoạt 1 lần. | Hỗ Trợ | |
![]() Nhà Khai Phá (Hủy Diệt) |
Sau mỗi lần Phá Vỡ Điểm Yếu của mục tiêu địch, Tấn Công sẽ tăng 10%–22%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 2 tầng. | Cường Hóa | |
![]() Sunday |
Khi thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng 10%—22% Tỷ Lệ Bạo Kích của mục tiêu, duy trì 3 hiệp. | Hỗ Trợ | |
![]() Luka |
Sau khi Luka thi triển tấn công thường là Nắm Đấm Trực Diện và Chiến Kỹ là Nắm Đấm Vỡ Nát, sẽ nhận 1 tầng Ý Chí Chiến Đấu, tối đa 4 tầng. Khi số tầng Ý Chí Chiến Đấu từ 2 tầng trở lên, tấn công thường Nắm Đấm Trực Diện sẽ cường hóa thành Nắm Đấm Phá Trời Trực Diện. Sau khi tấn công thường cường hóa là "Nắm Đấm Phá Trời" đánh trúng kẻ địch đang Chảy Máu, sẽ khiến trạng thái Chảy Máu mà kẻ đó đang phải chịu lập tức sinh ra 1 lần sát thương tương đương 68%–88,4% sát thương ban đầu. Khi bắt đầu chiến đấu, Luka có 1 tầng Ý Chí Chiến Đấu. | Cường Hóa | |
![]() Firefly |
HP càng thấp, sát thương phải chịu càng thấp, khi HP từ 20% trở xuống, hiệu ứng Giảm Sát Thương sẽ đạt mức tối đa, tối đa giảm 20%—44%. Hiệu ứng Giảm Sát Thương trong trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn duy trì mức tối đa, Kháng Hiệu Ứng tăng 10%—34%. Nếu năng lượng không đủ 50% thì khi bắt đầu chiến đấu, năng lượng sẽ hồi đến 50%. Khi năng lượng hồi đến giới hạn sẽ giải trừ tất cả Hiệu Ứng Xấu của bản thân. |
Phòng Thủ | |
![]() Himeko |
Khi Điểm Yếu của mục tiêu địch bị phá vỡ, Himeko sẽ nhận Nạp Năng Lượng, giới hạn là 3 điểm.
Sau khi phe ta tấn công, nếu Nạp Năng Lượng của Himeko đạt giới hạn sẽ phát động ngay 1 lần Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Hỏa cho toàn phe địch tương đương 70%–154% Tấn Công của Himeko, đồng thời tiêu hao toàn bộ Nạp Năng Lượng. |
Đánh Lan | |
![]() Dan Heng - Ẩm Nguyệt |
Mỗi đòn tấn công của Dan Heng - Ẩm Nguyệt sẽ nhận 1 tầng Trái Tim Ngay Thẳng, tăng 5%–11% sát thương bản thân gây ra, hiệu ứng này có thể cộng dồn tầng, duy trì đến khi hiệp của bản thân kết thúc. | Cường Hóa | |
![]() Hanya |
Khi mục tiêu phe ta thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ lên kẻ địch ở trạng thái "Sức Nặng", sát thương gây ra tăng 15%–33%, duy trì 2 hiệp. | Hỗ Trợ | |
![]() Seele |
Thi triển tấn công thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ tiêu diệt kẻ địch sẽ nhận ngay 1 hiệp tăng thêm và vào trạng thái buff, trong trạng thái này, sát thương tấn công của Seele tăng 40%–100%, duy trì 1 hiệp. Nếu Seele tiêu diệt kẻ địch trong hiệp tăng thêm nhận từ thiên phú "Tái Hiện", thì thiên phú này sẽ không có hiệu lực. |
Cường Hóa | |
![]() Yukong |
Thi triển Tấn Công Thường sẽ gây thêm Sát Thương Số Ảo bằng 40%–88% Tấn Công của Yukong, đồng thời sát thương Giảm Sức Bền của lần tấn công này tăng 100%, hiệu ứng này có thể kích hoạt lại sau hiệp. | Cường Hóa | |
![]() Dr. Ratio |
Khi thi triển Chiến Kỹ, có 40% xác suất cố định phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau lên mục tiêu này, gây Sát Thương Số Ảo bằng 135%–297% Tấn Công của Dr. Ratio. Mỗi khi mục tiêu có 1 Hiệu Ứng Xấu sẽ tăng 20% xác suất cố định phát động Đòn Đánh Theo Sau. Nếu mục tiêu bị tiêu diệt trước khi phát động Đòn Đánh Theo Sau thì sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên. | Đánh Đơn | |
![]() Jiaoqiu |
Khi Jiaoqiu đánh trúng kẻ địch bằng Tấn Công Thường, Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ, có 100% xác suất cơ bản gắn kèm 1 tầng Nướng Tro lên kẻ địch đó, tầng 1 sẽ khiến sát thương phải chịu của địch tăng 7,5%—16,5%, sau đó cứ cộng dồn 1 tầng sẽ tăng 2,5%—5,5%. Nướng Tro cộng dồn tối đa 5 tầng, duy trì 2 hiệp. Khi kẻ địch ở trạng thái Nướng Tro cũng sẽ bị xem là đồng thời rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa Duy Trì bằng 90%—198% Tấn Công của Jiaoqiu. |
Quấy Nhiễu | |
![]() Fugue |
Khi Fugue trong trận, mục tiêu phe địch sẽ được gắn thêm Vân Hỏa Chiêu bằng 40% giới hạn Sức Bền của bản thân, khi Sức Bền ban đầu giảm còn 0 sẽ tiếp tục giảm Vân Hỏa Chiêu, khi Vân Hỏa Chiêu giảm còn 0 sẽ chịu sát thương Phá Vỡ Điểm Yếu lần nữa. Khi Fugue trong trận, sau khi phe ta tấn công mục tiêu phe địch ở trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ chuyển hóa điểm Giảm Sức Bền của lần tấn công này thành 1 lần Siêu Sát Thương Phá Vỡ 50%—110%. |
Quấy Nhiễu | |
![]() Clara |
Dưới sự bảo vệ của Svarog, sát thương Clara phải chịu giảm 10%. Kẻ đã tấn công Clara sẽ bị Svarog đánh dấu "Ký Hiệu Phản Kích" đồng thời chịu sự phản kích của Svarog, gây cho kẻ đó Sát Thương Vật Lý bằng 80%–176% tấn công của Clara. | Đánh Đơn | |
![]() Ruan Mei |
Tăng 8%–10,4% tốc độ cho cả đội (ngoại trừ bản thân). Khi toàn bộ phe ta phá vỡ Điểm Yếu của kẻ địch, Ruan Mei sẽ gây Sát Thương Phá Vỡ lên kẻ đó tương đương 60%–132% Sát Thương Phá Vỡ thuộc tính Băng của bản thân. | Hỗ Trợ | |
![]() Gepard |
Khi bị tấn công chí tử, Gepard sẽ không rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, và hồi ngay HP bằng 25% Giới Hạn HP của bản thân. Hiệu ứng này trong 1 trận chỉ được kích hoạt 1 lần. | Hồi Phục | |
![]() Arlan |
Tăng sát thương dựa trên phần trăm HP mất đi hiện tại của Arlan, tối đa tăng 36%–79,2% sát thương Arlan gây ra. | Cường Hóa | |
![]() Dan Heng |
Khi Dan Heng trở thành mục tiêu thi triển kỹ năng của phe ta, Xuyên Kháng Phong của lần tấn công tiếp theo tăng 18%–39,6%. Hiệu ứng này sau 2 hiệp có thể kích hoạt lại. | Cường Hóa | |
![]() Bronya |
Sau khi tấn công thường sẽ khiến Bronya Ưu Tiên Hành Động 15%–33% cho lần hành động tiếp theo. | Cường Hóa | |
![]() Robin |
Tăng 5%—23% Sát Thương Bạo Kích cho toàn phe ta, và sau khi mục tiêu phe ta tấn công phe địch, Robin sẽ hồi thêm cho bản thân 2 Năng Lượng. | Hỗ Trợ | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Sau khi Sư Phụ thi triển tấn công hoặc Tuyệt Kỹ, March 7th nhận tối đa 1 điểm Nạp Năng Lượng mỗi lần. Khi Nạp Năng Lượng lớn hơn hoặc bằng 7 điểm, March 7th sẽ lập tức hành động, sát thương gây ra tăng 40%—88%, Tấn Công Thường được cường hóa và không thể thi triển Chiến Kỹ. Sau khi thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa, sẽ tiêu hao 7 điểm Nạp Năng Lượng. Giới hạn Nạp Năng Lượng 10 điểm. |
Cường Hóa | |
![]() Đại Herta |
Khi mục tiêu phe địch vào chiến đấu, Đại Herta sẽ thi triển 1 tầng Diễn Giải lên kẻ đó. Khi bắt đầu mỗi đợt sẽ thi triển 25 tầng Diễn Giải lên 1 mục tiêu phe địch ngẫu nhiên, ưu tiên thi triển cho mục tiêu cấp Tinh Anh trở lên. Khi mục tiêu chính của Chiến Kỹ Cường Hóa có Diễn Giải, Bội Số Sát Thương gây ra sẽ tăng, mỗi tầng tăng 4%—8,8%/2%—4,4% cho mục tiêu chính/mục tiêu khác. Nếu nhân vật vận mệnh Tri Thức trong đội từ 2 người trở lên, mỗi tầng tăng thêm 4%—8,8%/2%—4,4% cho mục tiêu chính/mục tiêu khác. Diễn Giải tối đa có thể cộng dồn 42 tầng. Khi sử dụng Chiến Kỹ Cường Hóa, sẽ thiết lập lại Diễn Giải của mục tiêu chính thành 1 tầng. Sau khi mục tiêu phe địch rời trận hoặc bị đơn vị bất kỳ tiêu diệt, Diễn Giải sẽ bị chuyển dời, ưu tiên chuyển sang mục tiêu cấp Tinh Anh trở lên. | Cường Hóa | |
![]() Herta |
Khi đòn tấn công của mục tiêu bất kỳ phe ta khiến phần trăm HP hiện tại của kẻ địch nhỏ hơn hoặc bằng 50%, thì Herta sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau, gây cho toàn phe địch Sát Thương Băng bằng 25%–43% Tấn Công của Herta. | Đánh Lan | |
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
Linh Hồn Ký Ức Mem ban đầu có 130 điểm Tốc Độ và Giới Hạn HP bằng 50%—86% Giới Hạn HP của Nhà Khai Phá +400—688. Toàn bộ phe ta mỗi khi tích lũy hồi 10 điểm Năng Lượng, Mem đều sẽ nhận được 1% Nạp Năng Lượng. | Cường Hóa |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Thiên Phú |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 天赋 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 天賦 |
Tiếng Anh | Talent |
Tiếng Nhật | 天賦 |
Tiếng Hàn | 특성 Teukseong |
Tiếng Tây Ban Nha | Talento |
Tiếng Pháp | Talent |
Tiếng Nga | Талант Talant |
Tiếng Thái | พรสวรรค์ |
Tiếng Đức | Talent |
Tiếng Indonesia | Talent |
Tiếng Bồ Đào Nha | Talento |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 1.0
Điều Hướng[]
|