Sát Thương Kèm Theo là một loại sát thương gây ra thông qua một số kỹ năng nhất định. Sát Thương Kèm Theo không được coi là tấn công. Trong chiến đấu, Sát Thương Kèm Theo được biểu thị dưới dạng số sát thương riêng lẻ tách biệt với các nguốn sát thương khác.
Nhìn chung, Sát Thương Kèm Theo được tính toán rất giống với sát thương thông thường. Sát Thương Kèm Theo có thể ghi nhận đòn Bạo Kích và ảnh hưởng bởi Thuộc Tính/Tăng Sát Thương toàn thuộc tính. Tuy nhiên, Sát Thương Kèm Theo không ảnh hưởng bởi Tăng Sát Thương, thứ vốn bị giới hạn bởi một số nhãn soát thương (ví dụ: Tấn Công Thường, Kỹ Năng, Tuyệt Kỹ, Đòn Đánh Theo Sau, Sát Thương Kéo Dài, v.v...) trừ khi được chỉ định.
Đóng Băng của thuộc tính Băng và
Nhiễu Loạn của Lượng Tử gây Sát Thương Kèm Theo khi bắt đầu hiệp của mục tiêu. Sát Thương Kèm Theo Đóng Băng và Nhiễu Loạn kích hoạt bởi Phá Vỡ Điểm Yếu không thể ghi nhận đòn Bạo Kích và không ảnh hưởng bởi Tăng Sát Thương.
Kỹ năng "gây thêm sát thương" (thêm Sát Thương Thêm vào tính toán Sát Thương Cơ Bản) không được nhầm lẫn với Sát Thương Kèm Theo.
Kỹ Năng[]
Có 13 kỹ năng gây Sát Thương Kèm Theo:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Welt |
Khi đánh trúng kẻ địch trong trạng thái Giảm Tốc sẽ bồi thêm 1 lần Sát Thương Số Ảo đính kèm tương đương 30%–66% Tấn Công của Welt. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Tingyun |
Sau khi kẻ địch bị Tingyun tấn công, mục tiêu nhận "Ban Phúc" sẽ lập tức gây cho kẻ địch đó Sát Thương Lôi kèm theo tương đương 30%–66% Tấn Công của bản thân. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Hook |
Khi tấn công kẻ địch đang trong trạng thái Thiêu Đốt, sẽ bồi thêm 1 lần sát thương kèm theo thuộc tính Hỏa tương đương 50%–110% Tấn Công của Hook, đồng thời hồi thêm 5 Năng Lượng. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Serval |
Sau khi tấn công, gây cho tất cả mục tiêu địch ở trạng thái Sốc Điện một lượng Sát Thương Lôi kèm theo bằng 36%–79,2% Tấn Công của Serval. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Sushang |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 105%–231% Tấn Công của Sushang. Đồng thời sau khi thi triển đòn cuối cùng sẽ có 33% xác suất kích hoạt Kiếm Thế, gây sát thương Vật Lý kèm theo bằng 50%–110% Tấn Công của Sushang. Nếu mục tiêu này ở trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, chắc chắn sẽ thi triển Kiếm Thế. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Robin |
Khi Robin vào trạng thái Hợp Tấu, sẽ khiến đồng đội (ngoại trừ bản thân) lập tức hành động. Khi trong trạng thái Hợp Tấu, tấn công của toàn thể phe ta tăng, giá trị tăng bằng 15,2%—24,32% Tấn Công của Robin +50—230. Sau mỗi lần mục tiêu phe ta tấn công, Robin sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Vật Lý kèm theo bằng 72%—129,6% Tấn Công của bản thân, tỷ lệ Bạo Kích của sát thương này cố định là 100%, sát thương Bạo Kích cố định là 150%. Khi trong trạng thái Hợp Tấu, Robin miễn dịch Hiệu Ứng Xấu loại Khống Chế, trước khi kết thúc trạng thái Hợp Tấu sẽ không vào hiệp của bản thân và không thể hành động. Khi trên vị trí thứ tự hành động xuất hiện đếm ngược Hợp Tấu, thì lúc bắt đầu hiệp đếm ngược, Robin sẽ thoát khỏi trạng thái Hợp Tấu và lập tức hành động, thời gian đếm ngược cố định có 90 điểm Tốc Độ. |
Tuyệt Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Aglaea |
Thợ May Linh Hồn Ký Ức ban đầu có Tốc Độ bằng 35% Tốc Độ của Aglaea và Giới Hạn HP bằng 44%—70,4% Giới Hạn HP của Aglaea +180—828. Khi Thợ May trong trận, Aglaea tấn công sẽ khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Đường Khâu, sau khi tấn công kẻ địch ở trạng thái Đường Khâu sẽ gây thêm Sát Thương Lôi Kèm Theo bằng 12%—33,6% Tấn Công của Aglaea. Đường Khâu chỉ có hiệu lực với mục tiêu được thi triển mới nhất. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Giúp 1 đồng đội phe ta (ngoại trừ bản thân) trở thành Sư Phụ, tốc độ của Sư Phụ tăng 6%—10,8%. Chỉ mục tiêu thi triển gần đây nhất của Chiến Kỹ được xem là Sư Phụ của March 7th. Mỗi khi Tấn Công Thường hoặc gây ra 1 đòn sát thương Tấn Công Thường Cường Hóa, nếu trong trận có Sư Phụ thuộc Vận Mệnh được chỉ định, thì sẽ kích hoạt hiệu ứng tương ứng: Tri Thức, Hủy Diệt, Săn Bắn: Gây thêm Sát Thương Kèm Theo tùy theo thuộc tính của Sư Phụ và bằng 10%—22% Tấn Công của March 7th. Hòa Hợp, Hư Vô, Bảo Hộ, Trù Phú: Tăng 100% điểm Giảm Sức Bền của lần sát thương này. |
Chiến Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Moze |
Khi trong trận có Con Mồi, Moze sẽ vào trạng thái Rời Trận. Sau khi mục tiêu phe ta tấn công Con Mồi, Moze sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Lôi kèm theo bằng 15%—33% Tấn Công của bản thân, đồng thời tiêu hao 1 điểm Nạp Năng Lượng. Mỗi lần tiêu hao 3 điểm Nạp Năng Lượng, Moze sẽ phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau lên Con Mồi, gây Sát Thương Lôi bằng 80%—176% Tấn Công của bản thân. Khi Nạp Năng Lượng bằng 0, sẽ giải trừ trạng thái Con Mồi của mục tiêu, đồng thời làm mới số điểm Nạp Năng Lượng cần để phát động Đòn Đánh Theo Sau. Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú sẽ không tiêu hao Nạp Năng Lượng. |
Thiên Phú | Đánh Đơn | |
![]() Sushang |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 192%–345,6% Tấn Công của Sushang, và khiến Sushang hành động ngay. Đồng thời tăng 18%–32,4% Tấn Công của Sushang, và khi thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng thêm 2 lần thi triển Kiếm Thế, duy trì 2 hiệp. Sát thương của Kiếm Thế được kích hoạt thêm sẽ bằng 50% sát thương ban đầu. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Tingyun |
Cung cấp "Ban Phúc" cho 1 đồng đội, khiến đồng đội đó tăng 25%–55% Tấn Công, tối đa không vượt quá 15%–27% Tấn Công hiện tại của Tingyun. Sau khi mục tiêu được "Ban Phúc" thực hiện tấn công sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Lôi kèm theo bằng 20%–44% Tấn Công của bản thân mục tiêu đó. "Ban Phúc" duy trì 3 hiệp và chỉ có hiệu lực với mục tiêu thi triển Chiến Kỹ mới nhất của Tingyun. |
Chiến Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Tribbie |
Mở Kết Giới, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 15%—33% Giới Hạn HP của Tribbie cho toàn bộ phe địch. Trong thời gian Kết Giới, sát thương mục tiêu phe địch phải chịu tăng 15%—33%. Sau khi bị mục tiêu phe ta tấn công, mỗi 1 mục tiêu bị tấn công, sẽ gây 1 lần Sát Thương Kèm Theo thuộc tính Lượng Tử bằng 6%—13,2% Giới Hạn HP của Tribbie cho mục tiêu có HP hiện tại cao nhất trong số các mục tiêu bị tấn công. Kết Giới duy trì 2 hiệp, khi bắt đầu mỗi hiệp của bản thân, số hiệp duy trì Kết Giới sẽ giảm 1. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Jade |
Khiến một đồng đội chỉ định trở thành Người Thu Nợ, tăng 30 điểm Tốc Độ của đồng đội đó, duy trì 3 hiệp. Sau khi Người Thu Nợ tấn công, sẽ gây 1 lần Sát Thương Lượng Tử Kèm Theo lên mỗi kẻ địch bị đánh trúng bằng 15%—27% Tấn Công của Jade, đồng thời tiêu hao HP bằng 2% Giới Hạn HP của Người Thu Nợ, nếu HP hiện tại không đủ, HP hiện tại sẽ giảm còn 1 điểm. Nếu Jade trở thành Người Thu Nợ, sẽ không thể nhận hiệu ứng tăng Tốc Độ và sau khi tấn công sẽ không tiêu hao HP. Khi trong trận có Người Thu Nợ, Jade sẽ không thể thi triển Chiến Kỹ, khi bắt đầu mỗi hiệp của Jade, số hiệp duy trì trạng thái Người Thu Nợ giảm 1. |
Chiến Kỹ | Hỗ Trợ |
Có 6 kỹ năng có thể áp dụng Đóng Băng với kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Yanqing |
Khi Yanqing ở trong hiệu ứng Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người, sẽ giảm xác suất bị tấn công, đồng thời tăng cho bản thân 15%–21% Tỷ Lệ Bạo Kích và 15%–33% Sát Thương Bạo Kích. Sau khi thi triển tấn công lên mục tiêu địch, có 50%–62% xác suất cố định thi triển Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Băng cho mục tiêu tương đương 25%–55% Tấn Công của Yanqing, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu lượng sát thương Băng kèm theo bằng 25%–55% Tấn Công của Yanqing. Sau khi Yanqing chịu sát thương, Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người sẽ biến mất. |
Thiên Phú | Đánh Đơn | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào chiến đấu có 100% xác suất cơ bản khiến 1 kẻ địch ngẫu nhiên bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng Sát Thương Băng kèm theo bằng 50% Tấn Công của March 7th. |
Bí Kỹ | ||
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Gây Sát Thương Băng cho toàn bộ kẻ địch tương đương 90%–180% Tấn Công của March 7th. Kẻ địch bị tấn công có 50% xác suất cơ bản bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–75% Tấn Công của March 7th. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Misha |
Ban đầu mặc định có 3 đòn đánh trong một lượt. Đầu tiên thi triển 1 đòn đánh gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha, mỗi đòn đánh còn lại gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha. Trước mỗi đòn đánh có 12%–21,6% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Ở trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Băng kèm theo bằng 18%–32,4% Tấn Công của Misha. Tuyệt Kỹ tối đa tích lũy 10 đòn đánh trong một lượt, sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, số đòn đánh trong một lượt sẽ hồi phục về trạng thái ban đầu. |
Tuyệt Kỹ | Nảy Bật | |
![]() Jingliu |
Sau khi dùng Bí Kỹ, sẽ tạo một vùng đặc biệt xung quanh bản thân, duy trì trong 20s, kẻ địch trong vùng đặc biệt này sẽ rơi vào trạng thái Đóng Băng. Sau khi vào chiến đấu với kẻ địch trong vùng đặc biệt, sẽ hồi ngay 15 năng lượng cho bản thân và nhận 1 tầng Sóc Vọng, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Ở trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Băng kèm theo bằng 80% tấn công của Jingliu. Tối đa chỉ tồn tại 1 hiệu ứng vùng do phe ta tạo ra. | Bí Kỹ | Quấy Nhiễu | |
![]() Gepard |
Gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 100%–220% Tấn Công của Gepard, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến mục tiêu đó bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–66% Tấn Công của Gepard. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn |
Năng Lực Thêm[]
1 Năng Lực Thêm gây Sát Thương Kèm Theo:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Yanqing |
Sau khi tấn công, gây cho kẻ địch có Điểm Yếu Băng một lượng Sát Thương Băng kèm theo bằng 30% Tấn Công của Yanqing. | 2 |
Tinh Hồn[]
1 Tinh Hồn gây Sát Thương Kèm Theo:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Tribbie |
Sát Thương Kèm Theo do kết giới gây ra tăng đến mức bằng 120% sát thương gốc. Khi kết giới gây ra Sát Thương Kèm Theo, sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Kèm Theo. | 2 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
Không có Nón Ánh Sáng gây Sát Thương Kèm Theo.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Sát Thương Kèm Theo |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 附加伤害 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 附加傷害 |
Tiếng Anh | Additional DMG |
Tiếng Nhật | 付加ダメージ |
Tiếng Hàn | 추가 피해 Chuga Pihae |
Tiếng Tây Ban Nha | Daño adicional |
Tiếng Pháp | DGT additionnels |
Tiếng Nga | Дополнительный урон Dopolnitel'nyy uron |
Tiếng Thái | DMG เพิ่มเติม |
Tiếng Đức | Zusätzlich SCH |
Tiếng Indonesia | DMG tambahan |
Tiếng Bồ Đào Nha | Dano adicional |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|