Sát Thương được gây ra khi một nhân vật hoặc kẻ địch tấn công Mục tiêu.
Công Thức Sát Thương Tổng Quát[]
Sát Thương gây ra bởi nhân vật và kẻ địch được tính như sau:
Đối với đòn tấn công bạo kích của nhân vật, công thức sẽ trở thành:
Sát Thương Cơ Bản[]
Sát Thương Cơ Bản sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Bội Số Kỹ Năng: đây là chỉ số tìm thấy tại phần mô tả của kỹ năng.
- Bội Số Tăng Thêm: đây là chỉ số chỉ xuất hiện ở một vài kỹ năng, ví dụ như Tuyệt Kỹ
Dan Heng gây thêm sát thương đối với kẻ địch đang bị làm chậm.
của - Chỉ Số Phụ Thuộc: đây là chỉ số mà hiệu quả của kỹ năng phụ thuộc vào.
- Sát Thương Đính Kèm: đây là phần sát thương tính theo điểm cố định xuất hiện trên một vài kỹ năng.
Bội Số Tăng Sát Thương[]
Bội Số Tăng Sát Thương bao gồm toàn bộ các loại chỉ số tăng sát thương, sẽ được tính theo công thức sau:
Bội Số Bạo Kích[]
Bội Số Phòng Thủ[]
Bội Số Phòng Thủ phụ thuộc vào chênh lệch cấp giữa bên tấn công và mục tiêu, mức chênh lệch càng cao thì Bội Số Phòng Thủ càng lớn.
Bội Số Phòng Thủ được tính theo công thức sau:
Phòng Thủ sẽ được tính theo công thức sau:
- Với kẻ địch:
- Với người chơi:
Phòng Thủ không thể thấp hơn 0.
Bội Số Kháng Sát Thương[]
Bội Số Kháng Sát Thương sẽ được tính theo công thức sau:
Kháng Sát Thương không thể thấp hơn -1 hay cao hơn 0,9.
Bội Số Trọng Thương[]
Bội Số Trọng Thương sẽ được tính theo công thức sau:
Bội Số Trọng Thương không thể cao hơn 350%.
Bội Số Giảm Sát Thương[]
Chỉ số này được sử dụng trong tính sát thương gây ra bởi kẻ địch, theo công thức sau:
Bội Số Phá Vỡ[]
Bội Số Suy Yếu[]
Sát Thương Kích Phá Và Sát Thương Duy Trì[]
Sát Thương Kích Phá và Sát Thương Duy Trì từ việc Phá Vỡ Điểm Yếu được tính bằng một công thức khác với công thức tính Sát Thương thông thường, tỷ lệ theo Cấp và chỉ số Tấn Công Kích Phá của bên tấn công cũng như lượng Sức Bền tối đa của kẻ địch.
Phân Bổ Sát Thương[]
Nhiều nhân vật và kẻ địch có kỹ năng gây nhiều lần sát thương. Mỗi lần sát thương của kỹ năng này sẽ gây một lượng sát thương cố định theo tỷ lệ dựa trên tổng Sát Thương, Sát Thương Sức Bền và lượng Năng Lượng hồi của kỹ năng nhưng sẽ có tỷ lệ bạo kích tính riêng. Bên cạnh đó, một số hiệu ứng trong chiến đấu như hiệu ứng của Nón Ánh Sáng Luận Kiếm hay Thiên Phú của Dan Heng - Ẩm Nguyệt cũng bị ảnh hưởng bởi số đòn tấn công gây ra.
Bảng dưới đây liệt kê các kỹ năng gây nhiều đòn lần sát thương và phân bổ sát thương giữa chúng.
Nhân Vật | Kỹ Năng | Phân Bổ Sát Thương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Acheron |
| |||||||||
(Lưỡi Chém Mưa 1, Chính) |
| |||||||||
(Lưỡi Chém Mưa 2, Chính) |
| |||||||||
(Hoàng Tuyền Vượt Kiếp) |
| |||||||||
![]() Aglaea |
| |||||||||
(Cường Hóa, Aglaea) |
| |||||||||
(Chính) |
| |||||||||
(Lân Cận) |
| |||||||||
![]() Arlan |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Blade |
| |||||||||
(Chính) |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Boothill |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
| ||||||||||
(Sát Thương Phá Vỡ) |
| |||||||||
(Sát Thương Phá Vỡ) |
| |||||||||
![]() Clara |
(Thêm) |
| ||||||||
![]() Dan Heng |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Dan Heng - Ẩm Nguyệt |
(Lv. 1) |
| ||||||||
(Cường Hóa 2 Lần) |
| |||||||||
(Cường Hóa 3 Lần - Chính) |
| |||||||||
(Cường Hóa 3 Lần - Lân Cận) |
| |||||||||
(Cường Hóa 4 Lần - Chính) |
| |||||||||
(Cường Hóa 4 Lần - Lân Cận) |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Feixiao |
| |||||||||
| ||||||||||
(Vũ Điệu Lưỡi Đao Chớp Nhoáng) |
| |||||||||
![]() Firefly |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
![]() Gallagher |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
![]() Gepard |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Herta |
| |||||||||
![]() Himeko |
| |||||||||
(Chính) |
| |||||||||
(Lân Cận) |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Hook |
| |||||||||
![]() Huohuo |
| |||||||||
![]() Jingliu |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
(Cường Hóa Chiến Kỹ) |
| |||||||||
![]() Jing Yuan |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Kafka |
| |||||||||
(Chính) |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Luocha |
| |||||||||
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
| |||||||||
![]() March 7th (Săn Bắn) |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Moze |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Pela |
| |||||||||
![]() Rappa |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Robin |
| |||||||||
![]() Sampo |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Seele |
| |||||||||
| ||||||||||
![]() Nhà Khai Phá (Bảo Hộ) |
(Chính) |
| ||||||||
![]() Sói Bạc |
| |||||||||
![]() Sushang |
| |||||||||
![]() Tingyun |
| |||||||||
![]() Topaz & Numby |
| |||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
| ||||||||||
(Cường Hóa) |
| |||||||||
![]() Welt |
| |||||||||
![]() Xueyi |
| |||||||||
![]() Yanqing |
| |||||||||
| ||||||||||
| ||||||||||
![]() Yukong |
(Cường Hóa) |
| ||||||||
![]() Yunli |
(Nhìn Thấu - Diệt) |
|
Nảy Bật[]
Mỗi lần gây sát thương của đòn tấn công loại Nảy Bật, ngoại trừ mục tiêu chính, sẽ gây sát thương cho một mục tiêu ngẫu nhiên. Nếu đòn tấn công có thể hồi phục Năng Lượng thì mỗi lần gây sát thương đều sẽ hồi phục thêm Năng Lượng.
Bảng dưới đây liệt kê các kỹ năng loại Nảy Bật.
Nhân Vật | Kỹ Năng | Số Đòn Đánh Trong Một Lượt |
---|---|---|
![]() Acheron |
6 | |
![]() Argenti |
(Nảy Bật của 180 Năng Lượng) | 6 |
![]() Asta |
5 6 (với ) | |
![]() Aventurine |
7 10 (với ) | |
![]() Guinaifen |
4 | |
![]() Himeko |
2 | |
![]() Jing Yuan |
3-10 | |
![]() Lingsha |
(Nảy Bật) | 1 5 (với ) |
![]() Misha |
3-10 3-15 (với ) | |
![]() Sampo |
5 6 (với ) | |
![]() Nhà Khai Phá (Hòa Hợp) |
5 7 (với ) | |
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
(Nảy Bật) | 4 |
![]() Welt |
3 4 (với ) | |
![]() Xueyi |
3 | |
![]() Yunli |
(Nảy Bật của Nhìn Thấu - Diệt) | 6 9 (với ) |
Kỹ Năng[]
Có 12 kỹ năng có thể gây thêm sát thương hoặc tăng Bội Số Sát Thương của nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Topaz Và Numby |
Khiến Numby vào trạng thái "Chồng Chất", Bội Số Sát Thương tăng 75%–165%, Sát Thương Bạo Kích tăng 12,5%–27,5%, đồng thời khi kẻ địch rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" bị đánh bởi Tấn Công Thường, Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ của phe ta, Numby sẽ ưu tiên hành động 50%. Sau khi Numby thi triển 2 lần tấn công sẽ thoát khỏi trạng thái "Chồng Chất". | Tuyệt Kỹ | Cường Hóa | |
![]() Feixiao |
Gây sát thương Phong bằng 36%—64,8% Tấn Công của Feixiao cho mục tiêu được chọn. Nếu mục tiêu không trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu thì Bội Số Sát Thương sẽ tăng 15%—33%. | Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Dan Heng |
Gây Sát Thương Phong cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 240%–432% Tấn Công của Dan Heng. Khi mục tiêu bị tấn công đang trong trạng thái Giảm Tốc, Bội Số Sát Thương Tuyệt Kỹ gây ra tăng 72%–129,6%. | Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Acheron |
Lần lượt phát động 3 lần Lưỡi Chém Mưa và 1 lần Hoàng Tuyền Vượt Kiếp, tối đa gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 223,2%–401,76% Tấn Công của Acheron, tối đa gây cho các mục tiêu khác Sát Thương Lôi bằng 180%–324% Tấn Công của Acheron. Lưỡi Chém Mưa: Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 14,4%–25,92% Tấn Công của Acheron đồng thời xóa tối đa 3 tầng Nút Thắt Đỏ của mục tiêu. Khi xóa Nút Thắt Đỏ sẽ lập tức gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 9%–16,2% Tấn Công của Acheron, mỗi 1 tầng Nút Thắt Đỏ bị xóa sẽ tăng thêm Bội Số Sát Thương lần này, tối đa tăng đến 36%–64,8%. Hoàng Tuyền Vượt Kiếp: Gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 72%–129,6% Tấn Công của Acheron và xóa tất cả Nút Thắt Đỏ. Trong thời gian Tuyệt Kỹ không thể gắn thêm Nút Thắt Đỏ cho kẻ địch. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Feixiao |
Sau khi dùng Bí Kỹ sẽ vào trạng thái Khí Thế Vây Hãm duy trì 20 giây. Khi trong trạng thái Khí Thế Vây Hãm sẽ lôi kéo kẻ địch trong phạm vi nhất định, và Tốc Độ của bản thân tăng 50%, sau khi vào chiến đấu sẽ nhận được 1 điểm Phi Hoàng. Trong trạng thái Khí Thế Vây Hãm, chủ động tấn công sẽ khiến tất cả kẻ địch bị lôi kéo vào chiến đấu. Sau khi vào chiến đấu, khi bắt đầu mỗi đợt, sẽ gây sát thương Phong bằng 200% Tấn Công của Feixiao cho toàn thể phe địch, sát thương này chắc chắn bạo kích. Nếu lôi kéo nhiều hơn 1 kẻ địch, thì với mỗi 1 kẻ địch bị lôi kéo thêm, bội số của sát thương này sẽ tăng 100%, tối đa tăng đến 1000%. |
Bí Kỹ | Cường Hóa | |
![]() Clara |
Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, sát thương Clara phải chịu giảm thêm 15%–27%, đồng thời tăng xác suất bị phe địch tấn công, duy trì 2 hiệp. Đồng thời Phản Kích của Svarog được cường hóa, sau khi mục tiêu bất kỳ của phe ta bị tấn công, Svarog sẽ thi triển ngay phản kích, Bội Số Sát Thương gây ra cho mục tiêu địch tăng 96%–172,8%, và gây sát thương cho mục tiêu lân cận kẻ đó bằng 50% của mục tiêu chính. Hiệu ứng cường hóa có thể hiệu lực 2 lần. |
Tuyệt Kỹ | Cường Hóa | |
![]() Rappa |
Khi điểm yếu của mục tiêu phe địch bị phá vỡ, Rappa sẽ nhận 1 điểm Nạp Năng Lượng, tối đa có 10 điểm Nạp Năng Lượng. Vào lần tiếp theo khi Rappa phát động đòn tấn công thứ 3 của Nhẫn Cụ: Lưỡi Xoáy Hàng Ma sẽ gây thêm cho toàn bộ phe địch Sát Thương Phá Vỡ bằng 30%—66% Sát Thương Phá Vỡ Số Ảo của Rappa, sát thương này có thể bỏ qua thuộc tính điểm yếu và làm giảm 2 điểm Sức Bền, đồng thời tiêu hao tất cả Nạp Năng Lượng, mỗi điểm Nạp Năng Lượng sẽ khiến Bội Số Sát Thương Phá Vỡ lần này tăng 25%—55%, đồng thời tăng 1 điểm Giảm Sức Bền bỏ qua thuộc tính điểm yếu. Khi Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu Số Ảo. |
Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Clara |
Gây Sát Thương Vật Lý cho toàn phe địch tương đương 60%–132% Tấn Công của Clara, và gây thêm cho tất cả địch bị Svarog đánh dấu "Ký Hiệu Phản Kích" một lượng Sát Thương Vật Lý bằng 60%–132% Tấn Công của Clara. Sau khi thi triển Chiến Kỹ, tất cả "Ký Hiệu Phản Kích" sẽ mất hiệu lực. |
Chiến Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Yukong |
Thi triển Tấn Công Thường sẽ gây thêm Sát Thương Số Ảo bằng 40%–88% Tấn Công của Yukong, đồng thời sát thương Giảm Sức Bền của lần tấn công này tăng 100%, hiệu ứng này có thể kích hoạt lại sau hiệp. | Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Feixiao |
Gây sát thương Phong bằng 36%—64,8% Tấn Công của Feixiao cho mục tiêu được chọn. Nếu mục tiêu trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu thì Bội Số Sát Thương sẽ tăng 15%—33%. | Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Jade |
Gây Sát Thương Lượng Tử bằng 120%—264% Tấn Công của Jade cho toàn phe địch. Đồng thời khiến Đòn Đánh Theo Sau từ Thiên Phú của Jade được cường hóa, Bội Số Sát Thương của Đòn Đánh Theo Sau tăng 40%—88%. Hiệu Ứng Cường Hóa chỉ có hiệu lực 2 lần. | Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Đại Herta |
Khi mục tiêu phe địch vào chiến đấu, Đại Herta sẽ thi triển 1 tầng Diễn Giải lên kẻ đó. Khi bắt đầu mỗi đợt sẽ thi triển 25 tầng Diễn Giải lên 1 mục tiêu phe địch ngẫu nhiên, ưu tiên thi triển cho mục tiêu cấp Tinh Anh trở lên. Khi mục tiêu chính của Chiến Kỹ Cường Hóa có Diễn Giải, Bội Số Sát Thương gây ra sẽ tăng, mỗi tầng tăng 4%—8,8%/2%—4,4% cho mục tiêu chính/mục tiêu khác. Nếu nhân vật vận mệnh Tri Thức trong đội từ 2 người trở lên, mỗi tầng tăng thêm 4%—8,8%/2%—4,4% cho mục tiêu chính/mục tiêu khác. Diễn Giải tối đa có thể cộng dồn 42 tầng. Khi sử dụng Chiến Kỹ Cường Hóa, sẽ thiết lập lại Diễn Giải của mục tiêu chính thành 1 tầng. Sau khi mục tiêu phe địch rời trận hoặc bị đơn vị bất kỳ tiêu diệt, Diễn Giải sẽ bị chuyển dời, ưu tiên chuyển sang mục tiêu cấp Tinh Anh trở lên. | Thiên Phú | Cường Hóa |
Có 6 kỹ năng có thể tăng số đòn đánh trong một lượt hành động:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Topaz Và Numby |
Khiến Numby vào trạng thái "Chồng Chất", Bội Số Sát Thương tăng 75%–165%, Sát Thương Bạo Kích tăng 12,5%–27,5%, đồng thời khi kẻ địch rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" bị đánh bởi Tấn Công Thường, Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ của phe ta, Numby sẽ ưu tiên hành động 50%. Sau khi Numby thi triển 2 lần tấn công sẽ thoát khỏi trạng thái "Chồng Chất". | Tuyệt Kỹ | Cường Hóa | |
![]() Acheron |
Lần lượt phát động 3 lần Lưỡi Chém Mưa và 1 lần Hoàng Tuyền Vượt Kiếp, tối đa gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 223,2%–401,76% Tấn Công của Acheron, tối đa gây cho các mục tiêu khác Sát Thương Lôi bằng 180%–324% Tấn Công của Acheron. Lưỡi Chém Mưa: Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi bằng 14,4%–25,92% Tấn Công của Acheron đồng thời xóa tối đa 3 tầng Nút Thắt Đỏ của mục tiêu. Khi xóa Nút Thắt Đỏ sẽ lập tức gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 9%–16,2% Tấn Công của Acheron, mỗi 1 tầng Nút Thắt Đỏ bị xóa sẽ tăng thêm Bội Số Sát Thương lần này, tối đa tăng đến 36%–64,8%. Hoàng Tuyền Vượt Kiếp: Gây cho toàn bộ phe địch Sát Thương Lôi bằng 72%–129,6% Tấn Công của Acheron và xóa tất cả Nút Thắt Đỏ. Trong thời gian Tuyệt Kỹ không thể gắn thêm Nút Thắt Đỏ cho kẻ địch. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Gây Sát Thương Số Ảo bằng 144%—259,2% tấn công của March 7th cho 1 kẻ địch chỉ định. Khiến số đòn đánh trong một lượt ban đầu của lần Cường Hóa Tấn Công Thường tiếp theo tăng 2 đòn, tăng 20% xác suất cố định gây thêm sát thương. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Clara |
Gây Sát Thương Vật Lý cho toàn phe địch tương đương 60%–132% Tấn Công của Clara, và gây thêm cho tất cả địch bị Svarog đánh dấu "Ký Hiệu Phản Kích" một lượng Sát Thương Vật Lý bằng 60%–132% Tấn Công của Clara. Sau khi thi triển Chiến Kỹ, tất cả "Ký Hiệu Phản Kích" sẽ mất hiệu lực. |
Chiến Kỹ | Đánh Lan | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Ban đầu gây 3 đòn sát thương, mỗi đòn gây Sát Thương Số Ảo bằng 40%—88% Tấn Công của March 7th cho 1 kẻ địch chỉ định. Sau mỗi lần gây đòn sát thương cuối cùng, có xác suất cố định gây thêm 1 đòn sát thương, tối đa được gây thêm 3 đòn sát thương. Năng Lượng hồi phục khi thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa sẽ không tăng lên theo số đòn. Tấn Công Thường Cường Hóa không thể hồi điểm Chiến Kỹ. |
Tấn Công Thường | Đánh Đơn | |
![]() Yukong |
Thi triển Tấn Công Thường sẽ gây thêm Sát Thương Số Ảo bằng 40%–88% Tấn Công của Yukong, đồng thời sát thương Giảm Sức Bền của lần tấn công này tăng 100%, hiệu ứng này có thể kích hoạt lại sau hiệp. | Thiên Phú | Cường Hóa |
Không có kỹ năng nào có thể tăng số lần nảy bật trong một lượt hành động.
Có 1 kỹ năng có thể khiến kẻ địch vào trạng thái Suy Yếu:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Natasha |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào chiến đấu, gây cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên một lượng Sát Thương Vật Lý bằng 80% Tấn Công của Natasha, và có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi kẻ địch rơi vào trạng thái Suy Yếu. Sát thương do kẻ địch ở trạng thái Suy Yếu gây cho phe ta giảm 30%, duy trì 1 hiệp. |
Bí Kỹ |
Có 1 kỹ năng có thể chia sẻ sát thương nhân vật phải chịu:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Fu Xuan |
Mở Ma Trận Tiên Tri, khiến đồng đội của Fu Xuan chia sẻ 65% sát thương phải chịu (trước khi sát thương này được đỡ bởi Khiên) cho Fu Xuan trong 3 hiệp. Tất cả thành viên phe ta đang trong trạng thái Ma Trận Tiên Tri sẽ nhận Giám Tri, và tăng Giới Hạn HP bằng 3%–6,6% Giới Hạn HP của Fu Xuan, Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 6%–13,2%. Khi Fu Xuan vào trạng thái không thể chiến đấu, Ma Trận Tiên Tri cũng sẽ bị giải trừ. |
Chiến Kỹ | Phòng Thủ |
Năng Lực Thêm[]
3 Năng Lực Thêm có thể gây thêm sát thương hoặc tăng Bội Số Sát Thương của nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
Khi mục tiêu phe ta sở hữu "Mem Cổ Vũ" có Giới Hạn Năng Lượng trên 100 điểm, thì cứ mỗi 10 điểm vượt quá, bội số Sát Thương Chuẩn gây ra thông qua "Mem Cổ Vũ" sẽ tăng thêm 2%, tối đa tăng 20%. | 6 | |
![]() Acheron |
Khi "Lưỡi Chém Mưa" của Tuyệt Kỹ đánh trúng mục tiêu phe địch có "Nút Thắt Đỏ", sẽ khiến sát thương Acheron gây ra tăng 30%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng, duy trì 3 hiệp, đồng thời khi phát động Hoàng Tuyền Vượt Kiếp sẽ gây thêm 6 lần sát thương, mỗi lần sát thương gây cho kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Lôi bằng 25% Tấn Công của Acheron, sát thương này được xem là sát thương Tuyệt Kỹ. | 6 | |
![]() Đại Herta |
Mỗi khi mục tiêu phe địch bị thi triển 1 tầng Diễn Giải, Đại Herta sẽ nhận 1 tầng Đáp Án, tối đa cộng dồn 99 tầng. Khi thi triển Tuyệt Kỹ, cứ mỗi 1 tầng Đáp Án đang có sẽ khiến Bội Số Sát Thương của lần Tuyệt Kỹ này tăng 1%. | 6 |
2 Năng Lực Thêm có thể tăng số đòn đánh trong một lượt hành động:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Luka |
Khi thi triển tấn công thường cường hóa, mỗi một đòn tấn công của Nắm Đấm Trực Diện đều có 50% xác suất cố định khiến Luka thi triển thêm 1 đòn tấn công. Hiệu ứng này sẽ không có hiệu lực với tấn công thi triển thêm. | 6 | |
![]() Acheron |
Khi "Lưỡi Chém Mưa" của Tuyệt Kỹ đánh trúng mục tiêu phe địch có "Nút Thắt Đỏ", sẽ khiến sát thương Acheron gây ra tăng 30%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng, duy trì 3 hiệp, đồng thời khi phát động Hoàng Tuyền Vượt Kiếp sẽ gây thêm 6 lần sát thương, mỗi lần sát thương gây cho kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Lôi bằng 25% Tấn Công của Acheron, sát thương này được xem là sát thương Tuyệt Kỹ. | 6 |
1 Năng Lực Thêm có thể khiến kẻ địch vào trạng thái Suy Yếu:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Sampo |
Sát thương mà kẻ địch trong trạng thái Bào Mòn gây cho Sampo giảm 15%. | 6 |
Tinh Hồn[]
8 Tinh Hồn có thể gây thêm sát thương hoặc tăng Bội Số Sát Thương của nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Feixiao |
Sau khi phát động Vũ Điệu Lưỡi Đao Chớp Nhoáng hoặc Chém Tách Trời Xanh, sẽ khiến sát thương Tuyệt Kỹ do Feixiao gây ra tăng thêm, mức tăng bằng 10% sát thương gốc, tối đa cộng dồn 5 tầng, duy trì đến khi hành động Tuyệt Kỹ kết thúc. | 1 | |
![]() Jingliu |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ hoặc cường hóa Chiến Kỹ, Sát Thương Bạo Kích của Jingliu tăng 24%, duy trì 1 hiệp. Nếu chỉ tấn công 1 kẻ địch sẽ gây thêm cho mục tiêu này 1 lần Sát Thương Băng tương đương 100% tấn công của Jingliu. | 1 | |
![]() Jiaoqiu |
Khi kẻ địch ở trạng thái Nướng Tro, Bội Số Sát Thương Hỏa Duy Trì mà Nướng Tro gây ra cho kẻ đó tăng 300%. | 2 | |
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
Khiến mục tiêu phe ta có giới hạn Năng Lượng bằng 0 chủ động thi triển kỹ năng, Mem cũng có thể nhận 3% Nạp Năng Lượng, và Bội Số Sát Thương Chuẩn mà mục tiêu này gây ra thông qua "Mem Cổ Vũ" tăng thêm 6%. | 4 | |
![]() Đại Herta |
Xuyên Kháng Băng của Đại Herta tăng 20%, khi số lượng mục tiêu phe địch trong trận từ 3 trở lên/2/1, thì Bội Số Sát Thương của Tuyệt Kỹ sẽ tăng 140%/250%/400%. | 6 | |
![]() Lingsha |
Khi Fuyuan trong trận, Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn thể phe địch giảm 20%, khi Fuyuan tấn công, sẽ gây thêm 4 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây Sát Thương Hỏa bằng 50% Tấn Công của Lingsha và 5 điểm Giảm Sức Bền cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, ưu tiên chọn mục tiêu có Sức Bền lớn hơn 0 và có Điểm Yếu Hỏa. | 6 | |
![]() Feixiao |
Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của sát thương Tuyệt Kỹ do Feixiao gây ra tăng 20%. Sát thương Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú đồng thời được xem là sát thương Tuyệt Kỹ, và Bội Số Sát Thương tăng 140%. | 6 | |
![]() Moze |
Bội Số Sát Thương Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú tăng 25%. | 6 |
3 Tinh Hồn có thể tăng số đòn đánh trong một lượt hành động:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Yunli |
Sát thương Nhìn Thấu - Chém và Nhìn Thấu - Diệt gây ra tăng 20%, số lần sát thương thêm của Nhìn Thấu - Diệt tăng 3. | 1 | |
![]() Jingliu |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ hoặc cường hóa Chiến Kỹ, Sát Thương Bạo Kích của Jingliu tăng 24%, duy trì 1 hiệp. Nếu chỉ tấn công 1 kẻ địch sẽ gây thêm cho mục tiêu này 1 lần Sát Thương Băng tương đương 100% tấn công của Jingliu. | 1 | |
![]() Lingsha |
Khi Fuyuan trong trận, Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn thể phe địch giảm 20%, khi Fuyuan tấn công, sẽ gây thêm 4 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây Sát Thương Hỏa bằng 50% Tấn Công của Lingsha và 5 điểm Giảm Sức Bền cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, ưu tiên chọn mục tiêu có Sức Bền lớn hơn 0 và có Điểm Yếu Hỏa. | 6 |
Không có Tinh Hồn nào có thể tăng số lần nảy bật trong một lượt hành động.
Không có Tinh Hồn nào có thể khiến kẻ địch vào trạng thái Suy Yếu.
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
1 Nón Ánh Sáng có thể gây thêm sát thương hoặc tăng Bội Số Sát Thương của nhân vật:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Đó Chính Là Tôi! |
![]() |
Bảo Hộ | HP: 38~846 ATK: 16~370 DEF: 24~529 |
Chương Mới Khiến Phòng Thủ của người trang bị tăng 16~32%. Tăng sát thương gây ra khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, mức tăng tương đương 60~120% Phòng Thủ của người trang bị. Mỗi lần dùng Tuyệt Kỹ, hiệu ứng này chỉ có hiệu lực 1 lần cho mỗi kẻ địch. |
Kẻ Địch[]
Điều Hướng[]
|