Kho Lưu Trữ[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề Và Yêu Cầu | Chi Tiết |
---|---|
初次见面 (Lần Đầu Gặp Mặt) | |
初次见面 (Lần Đầu Gặp Mặt) | 初次见面,妾身名唤灵砂,自朱明学成归来,忝任罗浮丹鼎司司鼎。若您身体不适,我可以随时为您安排医士。 (Rất hân hạnh được gặp mặt, tôi là Lingsha, sau khi học tại Zhuming thì tôi đã quay trở về đây và được bổ nhiệm làm Sở Trưởng Sở Đan Đỉnh Luofu. Nếu (anh/ |
问候 (Thăm Hỏi) | |
问候 (Thăm Hỏi) | 最近顺利吗?妾身如往常一样,职场诸事不顺。列车无名客来去自由,真令人羡慕呀。 (Gần đây mọi việc vẫn ổn chứ? Tôi vẫn vậy, những chuyện ở nơi làm việc vẫn không mấy suôn sẻ. Khách Vô Danh của đội tàu có thể đi lại tự do, thật đáng ngưỡng mộ.) |
道别 (Tạm Biệt) | |
道别 (Tạm Biệt) | 我闻得您身上有烦恼的味道,因此用朱明的安息散、炎龙涎,混上沉霞烬,调了一剂焚香,取名「忘忧」。分您一些吧? (Tôi ngửi thấy mùi phiền não trên người (anh/ |
关于自己•出身 (Về Bản Thân-Xuất Thân) | |
关于自己•出身 (Về Bản Thân-Xuất Thân) | 我是土生土长的罗浮持明,曾以「丹朱」之名拜师求艺。但师父陷入政争,被流放他乡,我也随她远走。如今改换姓名「衣锦还乡」,真是感慨万千。 (Tôi là Vidyadhara, sinh ra và lớn lên ở Luofu, từng bái sư cầu nghệ với cái tên Dan Zhu. Nhưng sư phụ đã vướng vào tranh chấp chính trị và bị lưu đày đến nơi đất khách, tôi cũng theo thầy ấy đi xa. Nay đã đổi tên, "áo gấm hồi hương", trong lòng thật sự có chút cảm xúc ngậm ngùi.) |
关于自己•烟萝琼枝 (Về Bản Thân-Tua Rua Hồng Ngọc) | |
关于自己•烟萝琼枝 (Về Bản Thân-Tua Rua Hồng Ngọc) | 这香炉名唤「烟萝琼枝」,是施行医术的必要设备。我受学于朱明龙尊炎庭君一脉,研习医术「金鳞燃犀」,要用上这香炉方能随心应手。至于这炉中所炼的烟兽…就当它是秘传吧~ (Tên của lư hương này là Tua Rua Hồng Ngọc, là thiết bị bắt buộc phải có để thi triển y thuật. Tôi theo học Long Tôn Zhuming Ardens Regia, nghiên cứu y thuật Kim Lân Nhiên Tê, phải dùng lư hương này mới có thể làm được. Còn về Thú Khói được luyện trong lư hương này... Hãy xem nó là bí truyền đi~) |
闲谈•罗浮丹鼎司 (Tán Gẫu-Sở Đan Đỉnh Luofu) | |
闲谈•罗浮丹鼎司 (Tán Gẫu-Sở Đan Đỉnh Luofu) | 依妾身之见,丹鼎司的根本问题在于内耗。医士与丹士,不热心于治病救人,也不醉心于学术研究,唯独惦记着争权夺利,如何顾及漏网的莳者与心怀叵测的龙师? (Theo tôi, vấn đề cơ bản của Sở Đan Đỉnh là xung đột nội bộ. Thầy thuốc và Đan Sĩ không nhiệt tình chữa bệnh và cứu người, cũng không chuyên tâm nghiên cứu học thuật, chỉ quan tâm tới việc tranh quyền đoạt lợi, làm thế nào để đối phó với môn đồ lọt lưới và Long Sư có ý đồ bất chính đây?) |
闲谈•情绪管理 (Tán Gẫu-Quản Lý Cảm Xúc) | |
闲谈•情绪管理 (Tán Gẫu-Quản Lý Cảm Xúc) | 想让事情顺利推进下去,就得学会情绪管理,像这样——世界如此美妙,我却如此暴躁,深呼吸…呼…… (Muốn mọi việc suôn sẻ thì phải học cách quản lý cảm xúc, như thế này: Thế giới tuyệt vời như vậy, nhưng tôi lại quá nóng nảy, hít một hơi thật sâu... Phù...) |
闲谈•气味 (Tán Gẫu-Mùi Hương) | |
闲谈•气味 (Tán Gẫu-Mùi Hương) | 气味能传达很多信息——情绪、健康状况、病征、谎言…都瞒不过我的鼻子。但话说回来,我这鼻子万不能有任何闪失。要是遇上什么不好闻的东西,妾身宁愿活活憋死,也是不肯吸一口气的。 (Mùi hương có thể truyền tải rất nhiều thông tin: cảm xúc, tình trạng sức khỏe, triệu chứng, lời nói dối... tất cả đều không giấu được mũi của tôi. Nhưng nói đi cũng phải nói lại, mũi của tôi không được có bất cứ sai sót nào. Nếu gặp phải thứ có mùi khó chịu, tôi thà chết ngạt còn hơn phải hít một hơi.) |
爱好 (Sở Thích) | |
爱好 (Sở Thích) | 你了解「调香」吗?调香恰似为人处世,唯有「前调」、「中调」和「后调」紧密融洽,才能造就一味好香。 ((Anh/ |
烦恼 (Phiền Não) | |
烦恼 (Phiền Não) | 我不过一介医士,平生最恨舞弄权术之辈。可要想在丹鼎司站稳脚跟,也不得不使些手段,让那些弄权者无计可施才行。 (Tôi chỉ là một thầy thuốc, trong đời tôi ghét nhất những kẻ lạm dụng quyền lực. Nhưng muốn có chỗ đứng trong Sở Đan Đỉnh, thì phải có cách nào đó để khiến những kẻ cầm quyền không làm được gì.) |
分享 (Chia Sẻ) ![]() | |
分享 (Chia Sẻ) ![]() | 飞霄将军罹患之顽疾,并非妾身所能医治。但那位椒丘大夫也许能想出些奇招…他最擅长的莫过于此了。 |
见闻 (Hiểu Biết) | |
见闻 (Hiểu Biết) | 我做随军医士时,主要为朱明部队「曦驭军」的战士们祓除魔念。在承受巨大压力时,人与岁阳间的连结会变得不稳定,这时候就要靠熏香了。 (Khi làm thầy thuốc quân y, tôi chủ yếu sẽ phụ trách thanh tẩy tạp niệm tà ác cho các chiến sĩ Quân Bình Minh của Zhuming. Khi gặp áp lực lớn, liên kết giữa con người và Tuế Dương trở nên không ổn định, lúc này phải dựa vào mùi hương.) |
关于怀炎 (Về Huaiyan) | |
关于怀炎 (Về Huaiyan) | 妾身与怀炎将军算不得多熟,但也曾为他制备熏香。嗐,别看老将军平时一派乐呵的样子…发起怒来的烟硝火气,可是冲得很呐。 (Tôi với tướng quân Huaiyan không thân lắm, nhưng cũng từng làm trầm hương cho ông ấy. Đừng thấy lão tướng quân bình thường trông vui vẻ như vậy mà lầm nhé... Lúc ông ấy tức giận xì khói sẽ đáng sợ lắm đấy.) |
关于云璃 (Về Yunli) | |
关于云璃 (Về Yunli) | 云璃的气味清甜明快,就像乳香。来看望我时,她还会像小动物一样坐在我的膝上,谁能忍得住不凑近吸一口呢…啊,光回忆起来都觉得快乐…… (Mùi hương của Yunli tươi mát ngọt ngào, giống như nhũ hương. Khi đến thăm tôi, cô ấy sẽ ngồi vào lòng tôi như một con thú nhỏ, ai có thể cưỡng lại việc đến gần và hít một hơi chứ... Ôi, chỉ cần nhớ lại thôi cũng thấy vui rồi...) |
关于景元 (Về Jing Yuan) | |
关于景元 (Về Jing Yuan) | 师父和景元将军之间有些…不愉快的过往。但对于成年人来说,所谓「私人恩怨」可实在是太奢侈了! (Giữa thầy của tôi và tướng quân Jing Yuan có chút... quá khứ không vui. Nhưng đối với người trưởng thành mà nói, cái gọi là "ân oán cá nhân" thật sự quá xa xỉ!) |
关于彦卿 (Về Yanqing) | |
关于彦卿 (Về Yanqing) | 这位罗浮小剑士的味道和他的为人一样干净,只有雨后的清香。唔,该说他心志干净呢,还是性格太单纯了? (Mùi hương của kiếm sĩ Luofu nhỏ bé này cũng trong trẻo như con người cậu ấy vậy, tôi ngửi thấy đó là mùi sau cơn mưa. Ừm, nên nói cậu ấy đầu óc trong sáng hay là tính cách quá đơn thuần đây?) |
关于云华 (Về Yunhua) | |
关于云华 (Về Yunhua) | 师父会遭歹人构陷,某种意义上因为她是一个心地善良、开诚布公的人。面对利口之覆邦家者,不可心怀一丝善意。 (Thầy của tôi bị người xấu gài bẫy, theo một nghĩa nào đó, bởi vì cô ấy là người tâm địa lương thiện, cởi mở và trung thực. Đối mặt với những kẻ xấu miệng lưỡi sắc bén, không thể lương thiện được.) |
关于飞霄 (Về Feixiao) | |
关于飞霄 (Về Feixiao) | 妾身曾亲眼见识过她作战。比起将军,她更是位武者——早前,她决死冲锋的气魄下总有一丝恐惧的味道,但如今已所剩无几了。 (Tôi từng tận mắt chứng kiến cô ấy tác chiến. So với tướng quân, cô ấy giống một võ sĩ hơn. Thời gian đầu, bên dưới khí phách dũng cảm quyết tử xung phong của cô ấy luôn có một chút mùi hương sợ hãi, nhưng bây giờ chẳng còn sót lại bao nhiêu nữa.) |
关于椒丘 (Về Jiaoqiu) | |
关于椒丘 (Về Jiaoqiu) | 如果一个人看起来像个火锅,闻起来像个火锅,办起事来更像个火锅…那我只能将他诊断为一个火锅。 (Nếu một người trông giống nồi lẩu, có mùi giống nồi lẩu và hành động cũng giống nồi lẩu... thì tôi chỉ có thể chẩn đoán người đó là một nồi lẩu.) |
关于貊泽 (Về Moze) | |
关于貊泽 (Về Moze) | 他的味道淡得几乎察觉不到,却又裹挟着一股刺鼻的铁锈,想必是个有许多故事的人物。 (Mùi của anh ấy nhẹ đến mức gần như không thể nhận ra, nhưng lại được bao bọc bởi một mùi gỉ sắt hăng mũi. Anh ấy chắc hẳn là một nhân vật có nhiều câu chuyện.) |
关于白露 (Về Bailu) | |
关于白露 (Về Bailu) | 要论医道,妾身与罗浮龙尊当然不能相提并论。但在这宦海沉浮中,我倒还自负能护她周全。 (Về y thuật, tôi đương nhiên không thể so sánh với Long Tôn Luofu. Nhưng trong quan trường thăng trầm, tôi vẫn tự hào vì có thể bảo vệ được cô ấy.) |
关于驭空 (Về Yukong) | |
关于驭空 (Về Yukong) | 三十年前的战争改变了许多人,她身上总是萦绕着一股悲伤的气息。我虽与她多年未见,但气味不会骗人——驭空仍然是那个驭空,尽管她自己都没有注意到。 (Cuộc chiến ba mươi năm trước đã thay đổi rất nhiều người, xung quanh cô ấy luôn có một bầu không khí buồn bã. Dù đã nhiều năm không gặp cô ấy, nhưng mùi hương không biết nói dối - Yukong vẫn là Yukong đó, dù rằng chính bản thân cô ấy cũng không nhận ra.) |
关于符玄 (Về Fu Xuan) | |
关于符玄 (Về Fu Xuan) | 符太卜有事没事就来找我讨糖水喝。我说了很多次,糖水喝太多于健康无益,可她偏要喝,还说「喝不到糖水更有碍健康」…真是一点办法都没有啊。 (Nhà Chiêm Tinh Fu rảnh rỗi là lại đến tìm tôi xin nước ngọt. Tôi đã nói rất nhiều lần là uống quá nhiều nước ngọt sẽ có hại cho sức khỏe, nhưng cô ấy cứ uống, còn nói "không uống còn có hại cho sức khỏe hơn"... Đúng là hết cách.) |
关于青雀 (Về Qingque) | |
关于青雀 (Về Qingque) | 回到罗浮以后,妾身俗务缠身,只剩下了三件乐事——吃饭、调香、逗青雀。 (Sau khi trở về Luofu, tôi bận rộn với công việc hàng ngày, chỉ còn lại ba thú vui là ăn, điều chế mùi hương và trêu chọc Qingque.) |
关于藿藿 (Về Huohuo) | |
关于藿藿 (Về Huohuo) | 即使在朱明,也难有战士能与岁阳共生得如此融洽,几近于一心同体。这个一身软糯香气的小姑娘,可真是不简单啊~ (Ngay cả ở Zhuming, cũng khó có chiến sĩ nào có thể chung sống hòa thuận với Tuế Dương như vậy, cứ như thể tâm hồn của họ hòa làm một. Một tiểu cô nương với mùi hương dịu dàng thật sự không hề đơn giản~) |
关于尾巴 (Về Lão Đuôi) | |
关于尾巴 (Về Lão Đuôi) | 罗浮实在是有些保守,若是在朱明,遇上这般有能力,又分毫不打算危害人间的岁阳,可是绝对不会把它给封印起来的。 (Luofu thật sự có chút bảo thủ, nếu ở Zhuming mà gặp được Tuế Dương có năng lực như vậy, lại còn không có ý định làm hại con người, thì chúng tôi tuyệt đối sẽ không phong ấn nó.) |
星魂激活 (Kích Hoạt Tinh Hồn) | |
星魂激活 (Kích Hoạt Tinh Hồn) | 氤氲无穷,篆烟不息。 (Sương mù dày đặc, khói lửa triền miên.) |
角色晋阶 (Nâng Bậc Nhân Vật) | |
角色晋阶 (Nâng Bậc Nhân Vật) | 红罗复斗帐,四角垂香囊。 (Màn lụa đỏ đung đưa, túi thơm treo bốn góc.) |
角色满级 (Nhân Vật Đầy Cấp) | |
角色满级 (Nhân Vật Đầy Cấp) | 非徒闻道至于此,金玉谁家不满堂? (Nắm bắt được chân lý như vậy, kim ngọc nhà ai không mãn đường?) |
行迹激活 (Kích Hoạt Vết Tích) | |
行迹激活 (Kích Hoạt Vết Tích) | 炉中无火烟自出。 (Lò không có lửa, khói tự bốc lên.) |
队伍编成•(Trailblazer) (Điều Chỉnh Đội-(Nhà Khai Phá)) | |
队伍编成•(Trailblazer) (Điều Chỉnh Đội-(Nhà Khai Phá)) | 有你在,妾身也能算安心些了~ (Có (anh/ |
队伍编成•云璃 (Điều Chỉnh Đội-Yunli) | |
队伍编成•云璃 (Điều Chỉnh Đội-Yunli) | 云璃,小心点,可别受伤了。 (Yunli, cẩn thận một chút, đừng để bị thương.) |
队伍编成•景元 (Điều Chỉnh Đội-Jing Yuan) | |
队伍编成•景元 (Điều Chỉnh Đội-Jing Yuan) | 景元将军,请放心信任妾身吧。 (Tướng quân Jing Yuan, hãy tin tưởng tôi.) |
队伍编成•飞霄 (Điều Chỉnh Đội-Feixiao) | |
队伍编成•飞霄 (Điều Chỉnh Đội-Feixiao) | 能再见飞霄将军的英姿,我可真是好福气。 (Được nhìn thấy phong thái anh dũng của tướng quân Feixiao, tôi thật may mắn.) |
队伍编成•椒丘 (Điều Chỉnh Đội-Jiaoqiu) | |
队伍编成•椒丘 (Điều Chỉnh Đội-Jiaoqiu) | 这次也要靠你的鬼点子化险为夷了。 (Lần này cũng phải nhờ những ý tưởng tinh ranh của anh để chuyển nguy thành an.) |
队伍编成•貊泽 (Điều Chỉnh Đội-Moze) | |
队伍编成•貊泽 (Điều Chỉnh Đội-Moze) | 在阴影中解决问题,倒不失为一个好办法。 (Giải quyết vấn đề trong bóng tối cũng là một cách hay.) |
队伍编成•白露 (Điều Chỉnh Đội-Bailu) | |
队伍编成•白露 (Điều Chỉnh Đội-Bailu) | 龙女大人,我们互相保护,定能渡过难关。 (Long Nữ đại nhân, chúng ta bảo vệ lẫn nhau, chắc chắn có thể qua được ải này.) |
队伍编成•驭空 (Điều Chỉnh Đội-Yukong) | |
队伍编成•驭空 (Điều Chỉnh Đội-Yukong) | 驭空大人,你果然没变~ (Yukong đại nhân, quả nhiên đại nhân vẫn không hề thay đổi~) |
队伍编成•符玄 (Điều Chỉnh Đội-Fu Xuan) | |
队伍编成•符玄 (Điều Chỉnh Đội-Fu Xuan) | 太卜大人定是算到了我们此番可以平安无事。 (Nhà Chiêm Tinh chắc chắn có thể thấy trước lần này chúng ta có thể bình an vô sự.) |
队伍编成•青雀 (Điều Chỉnh Đội-Qingque) | |
队伍编成•青雀 (Điều Chỉnh Đội-Qingque) | 青雀加油!放心,躲你身后是开玩笑啦…我会保护你的。 (Qingque cố lên! Yên tâm, chuyện nấp sau lưng cô chỉ là đùa thôi... Tôi sẽ bảo vệ cô.) |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu Đề Và Yêu Cầu | Chi Tiết |
---|---|
初次見面 (Lần Đầu Gặp Mặt) | |
初次見面 (Lần Đầu Gặp Mặt) | 初次見面,妾身名喚靈砂,自朱明學成歸來,忝任羅浮丹鼎司司鼎。若您身體不適,我可以隨時為您安排醫士。 (Rất hân hạnh được gặp mặt, tôi là Lingsha, sau khi học tại Zhuming thì tôi đã quay trở về đây và được bổ nhiệm làm Sở Trưởng Sở Đan Đỉnh Luofu. Nếu (anh/ |
問候 (Thăm Hỏi) | |
問候 (Thăm Hỏi) | 最近順利嗎?妾身如往常一樣,職場諸事不順。列車無名客來去自由,真令人羨慕呀。 (Gần đây mọi việc vẫn ổn chứ? Tôi vẫn vậy, những chuyện ở nơi làm việc vẫn không mấy suôn sẻ. Khách Vô Danh của đội tàu có thể đi lại tự do, thật đáng ngưỡng mộ.) |
道別 (Tạm Biệt) | |
道別 (Tạm Biệt) | 我聞得您身上有煩惱的味道,因此用朱明的安息散、炎龍涎,混上沉霞燼,調了一劑焚香,取名「忘憂」。分您一些吧? (Tôi ngửi thấy mùi phiền não trên người (anh/ |
關於自己•出身 (Về Bản Thân-Xuất Thân) | |
關於自己•出身 (Về Bản Thân-Xuất Thân) | 我是土生土長的羅浮持明,曾以「丹朱」之名拜師求藝。但師父陷入政爭,被流放他鄉,我也隨她遠走。如今改換姓名「衣錦還鄉」,真是感慨萬千。 (Tôi là Vidyadhara, sinh ra và lớn lên ở Luofu, từng bái sư cầu nghệ với cái tên Dan Zhu. Nhưng sư phụ đã vướng vào tranh chấp chính trị và bị lưu đày đến nơi đất khách, tôi cũng theo thầy ấy đi xa. Nay đã đổi tên, "áo gấm hồi hương", trong lòng thật sự có chút cảm xúc ngậm ngùi.) |
關於自己•煙蘿瓊枝 (Về Bản Thân-Tua Rua Hồng Ngọc) | |
關於自己•煙蘿瓊枝 (Về Bản Thân-Tua Rua Hồng Ngọc) | 這香爐名喚「煙蘿瓊枝」,是施行醫術的必要裝置。我受學於朱明龍尊炎庭君一脈,研習醫術「金鱗燃犀」,要用上這香爐方能隨心應手。至於這爐中所煉的煙獸……就當它是秘傳吧~ (Tên của lư hương này là Tua Rua Hồng Ngọc, là thiết bị bắt buộc phải có để thi triển y thuật. Tôi theo học Long Tôn Zhuming Ardens Regia, nghiên cứu y thuật Kim Lân Nhiên Tê, phải dùng lư hương này mới có thể làm được. Còn về Thú Khói được luyện trong lư hương này... Hãy xem nó là bí truyền đi~) |
閒談•羅浮丹鼎司 (Tán Gẫu-Sở Đan Đỉnh Luofu) | |
閒談•羅浮丹鼎司 (Tán Gẫu-Sở Đan Đỉnh Luofu) | 依妾身之見,丹鼎司的根本問題在於內耗。醫士與丹士,不熱心於治病救人,也不醉心於學術研究,唯獨惦記著爭權奪利,如何顧及漏網的蒔者與心懷叵測的龍師? (Theo tôi, vấn đề cơ bản của Sở Đan Đỉnh là xung đột nội bộ. Thầy thuốc và Đan Sĩ không nhiệt tình chữa bệnh và cứu người, cũng không chuyên tâm nghiên cứu học thuật, chỉ quan tâm tới việc tranh quyền đoạt lợi, làm thế nào để đối phó với môn đồ lọt lưới và Long Sư có ý đồ bất chính đây?) |
閒談•情緒管理 (Tán Gẫu-Quản Lý Cảm Xúc) | |
閒談•情緒管理 (Tán Gẫu-Quản Lý Cảm Xúc) | 想讓事情順利推進下去,就得學會情緒管理,像這樣——世界如此美妙,我卻如此暴躁,深呼吸……呼…… (Muốn mọi việc suôn sẻ thì phải học cách quản lý cảm xúc, như thế này: Thế giới tuyệt vời như vậy, nhưng tôi lại quá nóng nảy, hít một hơi thật sâu... Phù...) |
閒談•氣味 (Tán Gẫu-Mùi Hương) | |
閒談•氣味 (Tán Gẫu-Mùi Hương) | 氣味能傳達很多資訊——情緒、健康狀況、病徵、謊言……都瞞不過我的鼻子。但話說回來,我這鼻子萬不能有任何閃失。要是遇上什麼不好聞的東西,妾身寧願活活憋死,也是不肯吸一口氣的。 (Mùi hương có thể truyền tải rất nhiều thông tin: cảm xúc, tình trạng sức khỏe, triệu chứng, lời nói dối... tất cả đều không giấu được mũi của tôi. Nhưng nói đi cũng phải nói lại, mũi của tôi không được có bất cứ sai sót nào. Nếu gặp phải thứ có mùi khó chịu, tôi thà chết ngạt còn hơn phải hít một hơi.) |
愛好 (Sở Thích) | |
愛好 (Sở Thích) | 你瞭解「調香」嗎?調香恰似為人處世,唯有「前調」、「中調」和「後調」緊密融洽,才能造就一味好香。 ((Anh/ |
煩惱 (Phiền Não) | |
煩惱 (Phiền Não) | 我不過一介醫士,平生最恨舞弄權術之輩。可要想在丹鼎司站穩腳跟,也不得不使些手段,讓那些弄權者無計可施才行。 (Tôi chỉ là một thầy thuốc, trong đời tôi ghét nhất những kẻ lạm dụng quyền lực. Nhưng muốn có chỗ đứng trong Sở Đan Đỉnh, thì phải có cách nào đó để khiến những kẻ cầm quyền không làm được gì.) |
分享 (Chia Sẻ) ![]() | |
分享 (Chia Sẻ) ![]() | 飛霄將軍罹患之頑疾,並非妾身所能醫治。但那位椒丘大夫也許能想出些奇招……他最擅長的莫過於此了。 |
見聞 (Hiểu Biết) | |
見聞 (Hiểu Biết) | 我做隨軍醫士時,主要為朱明部隊「曦馭軍」的戰士們祓除魔念。在承受巨大壓力時,人與歲陽間的連結會變得不穩定,這時候就要靠薰香了。 (Khi làm thầy thuốc quân y, tôi chủ yếu sẽ phụ trách thanh tẩy tạp niệm tà ác cho các chiến sĩ Quân Bình Minh của Zhuming. Khi gặp áp lực lớn, liên kết giữa con người và Tuế Dương trở nên không ổn định, lúc này phải dựa vào mùi hương.) |
關於懷炎 (Về Huaiyan) | |
關於懷炎 (Về Huaiyan) | 妾身與懷炎將軍算不得多熟,但也曾為他製備薰香。嗐,別看老將軍平時一派樂呵的樣子……發起怒來的煙硝火氣,可是衝得很哪。 (Tôi với tướng quân Huaiyan không thân lắm, nhưng cũng từng làm trầm hương cho ông ấy. Đừng thấy lão tướng quân bình thường trông vui vẻ như vậy mà lầm nhé... Lúc ông ấy tức giận xì khói sẽ đáng sợ lắm đấy.) |
關於雲璃 (Về Yunli) | |
關於雲璃 (Về Yunli) | 雲璃的氣味清甜明快,就像乳香。來看望我時,她還會像小動物一樣坐在我的膝上,誰能忍得住不湊近吸一口呢…啊,光回憶起來都覺得快樂…… (Mùi hương của Yunli tươi mát ngọt ngào, giống như nhũ hương. Khi đến thăm tôi, cô ấy sẽ ngồi vào lòng tôi như một con thú nhỏ, ai có thể cưỡng lại việc đến gần và hít một hơi chứ... Ôi, chỉ cần nhớ lại thôi cũng thấy vui rồi...) |
關於景元 (Về Jing Yuan) | |
關於景元 (Về Jing Yuan) | 師父和景元將軍之間有些……不愉快的過往。但對於成年人來說,所謂「私人恩怨」可實在是太奢侈了! (Giữa thầy của tôi và tướng quân Jing Yuan có chút... quá khứ không vui. Nhưng đối với người trưởng thành mà nói, cái gọi là "ân oán cá nhân" thật sự quá xa xỉ!) |
關於彥卿 (Về Yanqing) | |
關於彥卿 (Về Yanqing) | 這位羅浮小劍士的味道和他的為人一樣乾淨,只有雨後的清香。唔,該說他心志乾淨呢,還是性格太單純了? (Mùi hương của kiếm sĩ Luofu nhỏ bé này cũng trong trẻo như con người cậu ấy vậy, tôi ngửi thấy đó là mùi sau cơn mưa. Ừm, nên nói cậu ấy đầu óc trong sáng hay là tính cách quá đơn thuần đây?) |
關於雲華 (Về Yunhua) | |
關於雲華 (Về Yunhua) | 師父會遭歹人構陷,某種意義上因為她是一個心地善良、開誠布公的人。面對利口之覆邦家者,不可心懷一絲善意。 (Thầy của tôi bị người xấu gài bẫy, theo một nghĩa nào đó, bởi vì cô ấy là người tâm địa lương thiện, cởi mở và trung thực. Đối mặt với những kẻ xấu miệng lưỡi sắc bén, không thể lương thiện được.) |
關於飛霄 (Về Feixiao) | |
關於飛霄 (Về Feixiao) | 妾身曾親眼見識過她作戰。比起將軍,她更是位武者——早前,她決死衝鋒的氣魄下總有一絲恐懼的味道,但如今已所剩無幾了。 (Tôi từng tận mắt chứng kiến cô ấy tác chiến. So với tướng quân, cô ấy giống một võ sĩ hơn. Thời gian đầu, bên dưới khí phách dũng cảm quyết tử xung phong của cô ấy luôn có một chút mùi hương sợ hãi, nhưng bây giờ chẳng còn sót lại bao nhiêu nữa.) |
關於椒丘 (Về Jiaoqiu) | |
關於椒丘 (Về Jiaoqiu) | 如果一個人看起來像個火鍋,聞起來像個火鍋,辦起事來更像個火鍋……那我只能將他診斷為一個火鍋。 (Nếu một người trông giống nồi lẩu, có mùi giống nồi lẩu và hành động cũng giống nồi lẩu... thì tôi chỉ có thể chẩn đoán người đó là một nồi lẩu.) |
關於貊澤 (Về Moze) | |
關於貊澤 (Về Moze) | 他的味道淡得幾乎察覺不到,卻又裹挾著一股刺鼻的鐵鏽,想必是個有許多故事的人物。 (Mùi của anh ấy nhẹ đến mức gần như không thể nhận ra, nhưng lại được bao bọc bởi một mùi gỉ sắt hăng mũi. Anh ấy chắc hẳn là một nhân vật có nhiều câu chuyện.) |
關於白露 (Về Bailu) | |
關於白露 (Về Bailu) | 要論醫道,妾身與羅浮龍尊當然不能相提並論。但在這宦海沉浮中,我倒還自負能護她周全。 (Về y thuật, tôi đương nhiên không thể so sánh với Long Tôn Luofu. Nhưng trong quan trường thăng trầm, tôi vẫn tự hào vì có thể bảo vệ được cô ấy.) |
關於馭空 (Về Yukong) | |
關於馭空 (Về Yukong) | 三十年前的戰爭改變了許多人,她身上總是縈繞著一股悲傷的氣息。我雖與她多年未見,但氣味不會騙人——馭空仍然是那個馭空,儘管她自己都沒有注意到。 (Cuộc chiến ba mươi năm trước đã thay đổi rất nhiều người, xung quanh cô ấy luôn có một bầu không khí buồn bã. Dù đã nhiều năm không gặp cô ấy, nhưng mùi hương không biết nói dối - Yukong vẫn là Yukong đó, dù rằng chính bản thân cô ấy cũng không nhận ra.) |
關於符玄 (Về Fu Xuan) | |
關於符玄 (Về Fu Xuan) | 符太卜有事沒事就來找我討糖水喝。我說了很多次,糖水喝太多於健康無益,可她偏要喝,還說「喝不到糖水更有礙健康」……真是一點辦法都沒有啊。 (Nhà Chiêm Tinh Fu rảnh rỗi là lại đến tìm tôi xin nước ngọt. Tôi đã nói rất nhiều lần là uống quá nhiều nước ngọt sẽ có hại cho sức khỏe, nhưng cô ấy cứ uống, còn nói "không uống còn có hại cho sức khỏe hơn"... Đúng là hết cách.) |
關於青雀 (Về Qingque) | |
關於青雀 (Về Qingque) | 回到羅浮以後,妾身俗務纏身,只剩下了三件樂事——吃飯、調香、逗青雀。 (Sau khi trở về Luofu, tôi bận rộn với công việc hàng ngày, chỉ còn lại ba thú vui là ăn, điều chế mùi hương và trêu chọc Qingque.) |
關於藿藿 (Về Huohuo) | |
關於藿藿 (Về Huohuo) | 即使在朱明,也難有戰士能與歲陽共生得如此融洽,幾近於一心同體。這個一身軟糯香氣的小姑娘,可真是不簡單啊~ (Ngay cả ở Zhuming, cũng khó có chiến sĩ nào có thể chung sống hòa thuận với Tuế Dương như vậy, cứ như thể tâm hồn của họ hòa làm một. Một tiểu cô nương với mùi hương dịu dàng thật sự không hề đơn giản~) |
關於尾巴 (Về Lão Đuôi) | |
關於尾巴 (Về Lão Đuôi) | 羅浮實在是有些保守,若是在朱明,遇上這般有能力,又分毫不打算危害人間的歲陽,可是絕對不會把它給封印起來的。 (Luofu thật sự có chút bảo thủ, nếu ở Zhuming mà gặp được Tuế Dương có năng lực như vậy, lại còn không có ý định làm hại con người, thì chúng tôi tuyệt đối sẽ không phong ấn nó.) |
星魂啟動 (Kích Hoạt Tinh Hồn) | |
星魂啟動 (Kích Hoạt Tinh Hồn) | 氤氳無窮,篆煙不息。 (Sương mù dày đặc, khói lửa triền miên.) |
角色晉階 (Nâng Bậc Nhân Vật) | |
角色晉階 (Nâng Bậc Nhân Vật) | 紅羅復斗帳,四角垂香囊。 (Màn lụa đỏ đung đưa, túi thơm treo bốn góc.) |
角色滿級 (Nhân Vật Đầy Cấp) | |
角色滿級 (Nhân Vật Đầy Cấp) | 非徒聞道至於此,金玉誰家不滿堂? (Nắm bắt được chân lý như vậy, kim ngọc nhà ai không mãn đường?) |
行跡啟動 (Kích Hoạt Vết Tích) | |
行跡啟動 (Kích Hoạt Vết Tích) | 爐中無火煙自出。 (Lò không có lửa, khói tự bốc lên.) |
隊伍編成•(Trailblazer) (Điều Chỉnh Đội-(Nhà Khai Phá)) | |
隊伍編成•(Trailblazer) (Điều Chỉnh Đội-(Nhà Khai Phá)) | 有你在,妾身也能算安心些了~ (Có (anh/ |
隊伍編成•雲璃 (Điều Chỉnh Đội-Yunli) | |
隊伍編成•雲璃 (Điều Chỉnh Đội-Yunli) | 雲璃,小心點,可別受傷了。 (Yunli, cẩn thận một chút, đừng để bị thương.) |
隊伍編成•景元 (Điều Chỉnh Đội-Jing Yuan) | |
隊伍編成•景元 (Điều Chỉnh Đội-Jing Yuan) | 景元將軍,請放心信任妾身吧。 (Tướng quân Jing Yuan, hãy tin tưởng tôi.) |
隊伍編成•飛霄 (Điều Chỉnh Đội-Feixiao) | |
隊伍編成•飛霄 (Điều Chỉnh Đội-Feixiao) | 能再見飛霄將軍的英姿,我可真是好福氣。 (Được nhìn thấy phong thái anh dũng của tướng quân Feixiao, tôi thật may mắn.) |
隊伍編成•椒丘 (Điều Chỉnh Đội-Jiaoqiu) | |
隊伍編成•椒丘 (Điều Chỉnh Đội-Jiaoqiu) | 這次也要靠你的鬼點子化險為夷了。 (Lần này cũng phải nhờ những ý tưởng tinh ranh của anh để chuyển nguy thành an.) |
隊伍編成•貊澤 (Điều Chỉnh Đội-Moze) | |
隊伍編成•貊澤 (Điều Chỉnh Đội-Moze) | 在陰影中解決問題,倒不失為一個好辦法。 (Giải quyết vấn đề trong bóng tối cũng là một cách hay.) |
隊伍編成•白露 (Điều Chỉnh Đội-Bailu) | |
隊伍編成•白露 (Điều Chỉnh Đội-Bailu) | 龍女大人,我們互相保護,定能渡過難關。 (Long Nữ đại nhân, chúng ta bảo vệ lẫn nhau, chắc chắn có thể qua được ải này.) |
隊伍編成•馭空 (Điều Chỉnh Đội-Yukong) | |
隊伍編成•馭空 (Điều Chỉnh Đội-Yukong) | 馭空大人,你果然沒變~ (Yukong đại nhân, quả nhiên đại nhân vẫn không hề thay đổi~) |
隊伍編成•符玄 (Điều Chỉnh Đội-Fu Xuan) | |
隊伍編成•符玄 (Điều Chỉnh Đội-Fu Xuan) | 太卜大人定是算到了我們此番可以平安無事。 (Nhà Chiêm Tinh chắc chắn có thể thấy trước lần này chúng ta có thể bình an vô sự.) |
隊伍編成•青雀 (Điều Chỉnh Đội-Qingque) | |
隊伍編成•青雀 (Điều Chỉnh Đội-Qingque) | 青雀加油!放心,躲你身後是開玩笑啦……我會保護你的。 (Qingque cố lên! Yên tâm, chuyện nấp sau lưng cô chỉ là đùa thôi... Tôi sẽ bảo vệ cô.) |
Chiến Đấu[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
战斗开始・弱点击破 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu) | |
战斗开始・弱点击破 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu) | 尽情沉醉其中吧。 (Hãy đắm chìm trong đó đi.) |
战斗开始・危险预警 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm) | |
战斗开始・危险预警 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm) | …恶浊之气。 (...Mùi hôi của cái ác.) |
回合开始 (Bắt Đầu Hiệp) | |
回合开始 (Bắt Đầu Hiệp) | 腥膻恶臭快些散去如何? (Làm thế nào để mùi hôi tanh tưởi nhanh chóng tan đi?) |
还得让妾身来正本清源… (Hãy để tôi giải quyết tận gốc rễ...) | |
回合待机 (Chờ Lượt) | |
回合待机 (Chờ Lượt) | 这就倦了?需要提提神么? (Mệt rồi sao? Có cần lấy lại tinh thần không?) |
普攻 (Tấn Công Thường) | |
普攻 (Tấn Công Thường) | 有破绽哦。 (Có sơ hở.) |
强化普攻 (Cường Hóa Tấn Công Thường) | |
强化普攻 (Cường Hóa Tấn Công Thường) | Lingsha không có bất kỳ lồng tiếng Cường Hóa Tấn Công Thường nào. |
战技 (Chiến Kỹ) | |
战技 (Chiến Kỹ) | 去污除秽,请。 (Đến lúc tẩy uế rồi, mời.) |
身心,需清净。 (Thân tâm đều phải thanh tịnh.) | |
轻受击 (Bị Tấn Công Nhẹ) | |
轻受击 (Bị Tấn Công Nhẹ) | 莫生气…… (Đừng tức giận...) |
重受击 (Bị Tấn Công Nặng) | |
重受击 (Bị Tấn Công Nặng) | 冥顽不灵。 (Quá bướng bỉnh.) |
终结技・激活 (Kích Hoạt Tuyệt Kỹ) | |
终结技・激活 (Kích Hoạt Tuyệt Kỹ) | 金鳞燃犀,洞若观火。 (Sự thật bừng cháy như một ngọn lửa.) |
终结技・施放 (Thi Triển Tuyệt Kỹ) | |
终结技・施放 (Thi Triển Tuyệt Kỹ) | 世间种种…不过是过眼云烟。 (Mọi thứ trên thế gian... chỉ là mây khói trong thoáng chốc.) |
天赋 (Thiên Phú) | |
天赋 (Thiên Phú) | Lingsha không có bất kỳ lồng tiếng Thiên Phú nào. |
无法战斗 (Không Thể Chiến Đấu) | |
无法战斗 (Không Thể Chiến Đấu) | 烟消…火灭…… (Khói tan... Lửa tắt...) |
重回战斗 (Trở Lại Chiến Đấu) | |
重回战斗 (Trở Lại Chiến Đấu) | 起死回生之术,令人仰止。 (Thuật hồi sinh, thật khiến người ta phải ngưỡng mộ.) |
回复生命 (Hồi HP) | |
回复生命 (Hồi HP) | 沁人心脾。 (Gột rửa tâm hồn.) |
秘技 (Bí Kỹ) | |
秘技 (Bí Kỹ) | 炉香袅孤碧,云缕霏数千。 (Hương trầm xanh cô tịch, mây bồng lờ lững bay.) |
战斗胜利 (Chiến Thắng) | |
战斗胜利 (Chiến Thắng) | 这样便好闻多了。 (Như vậy sẽ thơm hơn nhiều.) |
开启战利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm) | |
开启战利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm) | 吐故纳新。 (Bỏ cũ lấy mới.) |
神清气爽。 (Tinh thần sảng khoái.) | |
开启贵重战利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm Quý) | |
开启贵重战利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm Quý) | 异香扑鼻,果然有宝物。 (Mùi hương kỳ lạ xộc vào mũi, quả nhiên có bảo vật.) |
解谜成功 (Giải Đố Thành Công) | |
解谜成功 (Giải Đố Thành Công) | 解谜亦如制香,差之毫厘失之千里。 (Giải đố cũng như chế tạo mùi hương, sai một ly đi một dặm.) |
条分缕析,制胜之法。 (Phân tích tỉ mỉ chính là cách giành chiến thắng.) | |
发现敌方目标 (Phát Hiện Kẻ Địch) | |
发现敌方目标 (Phát Hiện Kẻ Địch) | 辛辣、刺激…来者不善啊。 (Cay nồng, kích thích... có gì đó không tốt đang đến.) |
返回城镇 (Về Thành) | |
返回城镇 (Về Thành) | 人间烟火气…还是那样令人留恋。 (Khói lửa nhân gian... vẫn khiến người ta lưu luyến như vậy.) |
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
戰鬥開始・弱點擊破 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu) | |
戰鬥開始・弱點擊破 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu) | 盡情沉醉其中吧。 (Hãy đắm chìm trong đó đi.) |
戰鬥開始・危險預警 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm) | |
戰鬥開始・危險預警 (Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm) | ……惡濁之氣。 (...Mùi hôi của cái ác.) |
回合開始 (Bắt Đầu Hiệp) | |
回合開始 (Bắt Đầu Hiệp) | 腥羶惡臭快些散去如何? (Làm thế nào để mùi hôi tanh tưởi nhanh chóng tan đi?) |
還得讓妾身來正本清源…… (Hãy để tôi giải quyết tận gốc rễ...) | |
回合待機 (Chờ Lượt) | |
回合待機 (Chờ Lượt) | 這就倦了?需要提提神嗎? (Mệt rồi sao? Có cần lấy lại tinh thần không?) |
普通攻擊 (Tấn Công Thường) | |
普通攻擊 (Tấn Công Thường) | 有破綻哦。 (Có sơ hở.) |
強化普通攻擊 (Cường Hóa Tấn Công Thường) | |
強化普通攻擊 (Cường Hóa Tấn Công Thường) | Lingsha không có bất kỳ lồng tiếng Cường Hóa Tấn Công Thường nào. |
戰技 (Chiến Kỹ) | |
戰技 (Chiến Kỹ) | 去汙除穢,請。 (Đến lúc tẩy uế rồi, mời.) |
身心,需清淨。 (Thân tâm đều phải thanh tịnh.) | |
輕受擊 (Bị Tấn Công Nhẹ) | |
輕受擊 (Bị Tấn Công Nhẹ) | 莫生氣…… (Đừng tức giận...) |
重受擊 (Bị Tấn Công Nặng) | |
重受擊 (Bị Tấn Công Nặng) | 冥頑不靈。 (Quá bướng bỉnh.) |
終結技・啟動 (Kích Hoạt Tuyệt Kỹ) | |
終結技・啟動 (Kích Hoạt Tuyệt Kỹ) | 金鱗燃犀,洞若觀火。 (Sự thật bừng cháy như một ngọn lửa.) |
終結技・施放 (Thi Triển Tuyệt Kỹ) | |
終結技・施放 (Thi Triển Tuyệt Kỹ) | 世間種種……不過是過眼雲煙。 (Mọi thứ trên thế gian... chỉ là mây khói trong thoáng chốc.) |
天賦 (Thiên Phú) | |
天賦 (Thiên Phú) | Lingsha không có bất kỳ lồng tiếng Thiên Phú nào. |
無法戰鬥 (Không Thể Chiến Đấu) | |
無法戰鬥 (Không Thể Chiến Đấu) | 煙消……火滅…… (Khói tan... Lửa tắt...) |
重回戰鬥 (Trở Lại Chiến Đấu) | |
重回戰鬥 (Trở Lại Chiến Đấu) | 起死回生之術,令人仰止。 (Thuật hồi sinh, thật khiến người ta phải ngưỡng mộ.) |
回復生命 (Hồi HP) | |
回復生命 (Hồi HP) | 沁人心脾。 (Gột rửa tâm hồn.) |
秘技 (Bí Kỹ) | |
秘技 (Bí Kỹ) | 爐香嫋孤碧,雲縷霏數千。 (Hương trầm xanh cô tịch, mây bồng lờ lững bay.) |
戰鬥勝利 (Chiến Thắng) | |
戰鬥勝利 (Chiến Thắng) | 這樣便好聞多了。 (Như vậy sẽ thơm hơn nhiều.) |
開啟戰利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm) | |
開啟戰利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm) | 吐故納新。 (Bỏ cũ lấy mới.) |
神清氣爽。 (Tinh thần sảng khoái.) | |
開啟貴重戰利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm Quý) | |
開啟貴重戰利品 (Mở Chiến Lợi Phẩm Quý) | 異香撲鼻,果然有寶物。 (Mùi hương kỳ lạ xộc vào mũi, quả nhiên có bảo vật.) |
解謎成功 (Giải Đố Thành Công) | |
解謎成功 (Giải Đố Thành Công) | 解謎亦如制香,差之毫釐失之千里。 (Giải đố cũng như chế tạo mùi hương, sai một ly đi một dặm.) |
條分縷析,制勝之法。 (Phân tích tỉ mỉ chính là cách giành chiến thắng.) | |
發現敵方目標 (Phát Hiện Kẻ Địch) | |
發現敵方目標 (Phát Hiện Kẻ Địch) | 辛辣、刺激……來者不善啊。 (Cay nồng, kích thích... có gì đó không tốt đang đến.) |
返回城鎮 (Về Thành) | |
返回城鎮 (Về Thành) | 人間煙火氣……還是那樣令人留戀。 (Khói lửa nhân gian... vẫn khiến người ta lưu luyến như vậy.) |
Điều Hướng[]
|