Lồng Chụp Miệng Tù Nhân là món Di Vật thuộc bộ Tù Nhân Ngục Tối.
Câu Chuyện[]
Khứu giác đã tạo nên thế giới giác quan của Warmuhtars [sic] người Boris, mưa, bụi, lửa, máu tươi, thuốc... lay động trong gió và lan tỏa đến từ nơi sâu nhất của chiến tranh, hòa quyện thành một mùi vị nhấn chìm từng mảng cơ thớ thịt, từng tế bào thần kinh của hắn.
Những thứ hắn có thể ngửi bây giờ chính là sự nặng nề kiên cố của thiết bị hành hình, và nỗi sợ hãi co rúm lại của các bồi thẩm đoàn.
Hắn biết rằng những thẩm phán yếu đuối này sợ hãi trước nanh nhọn sắc bén của hắn... hắn từng đứng trên vách đá dựng đứng, tắm trong ánh trăng điên cuồng, cảm nhận được sự thôi thúc của bản năng trong huyết quản, hắn đã lần theo mê cung của mùi hương, thâm nhập vào trại địch trong bóng tối của đêm không trăng, và nghiền nát từng hộp sọ con mồi... Warmuhtar người Boris tôn thờ những chiếc răng nanh bóng loáng, xem chúng như lưỡi dao và ngọn giáo, là biểu tượng của sức mạnh và sự tự tin có thể xé nát mọi thứ.
"Boris gặm nhấm thịt, uống máu người vô tội, phải chịu cảnh chung thân, khuôn mặt bịt kín mõm, bị thẩm vấn trọng tội."
Warmuhtar ngạo mạn nhìn xung quanh, những [sic] kiếm sĩ giống như biển băng nhấn chìm mọi thứ trong cuồng nộ không có ở đây... Hắn không có hứng thú với những câu phán xét tẻ nhạt này.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Lồng Chụp Miệng Tù Nhân |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 系囚的合啮拘笼 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 繫囚的合齧拘籠 |
Tiếng Anh | Prisoner's Sealed Muzzle |
Tiếng Nhật | 囚人の獣面口輪 |
Tiếng Hàn | 죄수의 입마개 Joesuui Immagae |
Tiếng Tây Ban Nha | Bozal cerrado del prisionero |
Tiếng Pháp | Muselière de prisonnier |
Tiếng Nga | Железный намордник пленника Zheleznyy namordnik plennika |
Tiếng Thái | Prisoner's Sealed Muzzle |
Tiếng Đức | Maulkorb der Gefangenen |
Tiếng Indonesia | Prisoner's Sealed Muzzle |
Tiếng Bồ Đào Nha | Focinheira Selada do Prisioneiro |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|