Kháng Sát Thương là một trong các chỉ số sử dụng cho cả nhân vật và kẻ địch. Chỉ số này sẽ giảm lượng sát thương nhận tùy vào thuộc tính tương ứng.
Thường thì kẻ địch sẽ có 0% Kháng với Thuộc Tính Điểm Yếu và 20% Kháng với Thuộc Tính khác, nhưng một số kẻ địch sẽ có 40% hoặc 60% Kháng với Thuộc Tính cụ thể.
Kháng Sát Thương nằm trong khoảng -100% và 90%. Do đó, Bội Số Kháng Sát Thương nằm trong khoảng 10% và 200%.
Phân Loại[]
- Kháng Vật Lý
- Kháng Hỏa
- Kháng Băng
- Kháng Lôi
- Kháng Phong
- Kháng Lượng Tử
- Kháng Số Ảo
Kháng Sát Thương Của Kẻ Địch[]
Kẻ Địch | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
---|---|---|---|---|---|---|---|
"10 Người Có Trái Tim Đá" Aventurine Gian Trá | 0% | 0% | 0% | 0% | 20% | 20% | 40% |
"Dàn Hợp Xướng Hòa Hợp" Septimus Vĩ Đại | 20% | 0% | 20% | 0% | 20% | 20% | 0% |
"Hiện Tại Say Sưa Trong Lễ Hội" | 0% | 0% | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% |
"Hiện Tại Say Sưa Trong Lễ Hội" (Lỗi) | 0% | 0% | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% |
"Quá Khứ Bị Nhốt Trong Lồng" | 20% | 0% | 20% | 0% | 20% | 20% | 0% |
"Quá Khứ Bị Nhốt Trong Lồng" (Lỗi) | 20% | 0% | 20% | 0% | 20% | 20% | 0% |
"Tinh Linh Trộm Cắp" Bartholos | 20% | 20% | 20% | 20% | 20% | 20% | 20% |
"Được Ăn Cả, Ngã Về Không - May Mắn Nhân Đôi" | 0% | 20% | 0% | 0% | 0% | 20% | 20% |
"Được Ăn Cả, Ngã Về Không" | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
"Được Ăn Cả, Ngã Về Không" (Ảo Ảnh Tận Thế) | 0% | 20% | 0% | 0% | 0% | 20% | 20% |
Antibaryon | 0% | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% | 20% |
Argenti (Thủ Lĩnh) | 0% | 0% | 0% | 20% | 20% | 20% | 20% |
Cai Ngục Cõi Âm | 0% | 20% | 0% | 20% | 0% | 20% | 20% |
Chiến Binh Hư Không - Kẻ Bóp Méo | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% | 20% | 0% |
Huyền Liên Trù Phú (Giai Đoạn 1) | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% | 20% | 0% |
Huyền Liên Trù Phú (Giai Đoạn 3) | 20% | 20% | 20% | 20% | 0% | 20% | 0% |
Linh Thú Trù Phú - Chó Săn Vàng | 20% | 20% | 0% | 0% | 20% | 0% | 20% |
Lá Chắn | 0% | 20% | 20% | 0% | 20% | 0% | 0% |
Lá Chắn | 0% | 20% | 20% | 0% | 20% | 20% | 20% |
Mũi Giáo | 0% | 0% | 20% | 20% | 0% | 0% | 20% |
Mũi Giáo | 0% | 0% | 20% | 20% | 20% | 20% | 20% |
Quái Thú Tận Thế | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
Quả Thần Bất Tử - Phantylia | 20% | 20% | 20% | 0% | 0% | 20% | 0% |
Tay Phải Tai Ương | 20% | 0% | 0% | 20% | 20% | 20% | 40% |
Kỹ Năng[]
Có 2 kỹ năng giảm Kháng Sát Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Sói Bạc |
Có 75%–87% xác suất cơ bản thêm cho 1 kẻ địch chỉ định 1 Điểm Yếu mang thuộc tính có từ đồng đội trong trận, và giảm 20% kháng thuộc tính của Điểm Yếu đó trong 2 hiệp. Nếu kẻ địch đã có điểm yếu của thuộc tính này thì hiệu ứng giảm kháng thuộc tính tương ứng sẽ không được kích hoạt. Mỗi kẻ địch chỉ có thể bị Sói Bạc thêm 1 điểm yếu, khi Sói Bạc thêm điểm yếu lần nữa cho kẻ đó thì chỉ giữ lại điểm yếu được thêm vào sau cùng. Có 100% xác suất cơ bản giảm kháng toàn bộ thuộc tính của kẻ địch này đi 7,5%–10,5% trong 2 hiệp. Gây cho kẻ địch này Sát Thương Lượng Tử bằng 98%–215,6% Tấn Công của Sói Bạc. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Acheron |
Khi "Mộng Tàn" đạt 9 điểm sẽ có thể kích hoạt Tuyệt Kỹ. Trong thời gian Tuyệt Kỹ có thể bỏ qua thuộc tính Điểm Yếu làm giảm Sức Bền của kẻ địch, đồng thời giảm 10%–22% Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ phe địch, duy trì đến khi kết thúc Tuyệt Kỹ. Trong thời gian đơn vị bất kỳ thi triển kỹ năng khiến kẻ địch rơi vào Hiệu Ứng Xấu, Acheron sẽ nhận 1 điểm Mộng Tàn, đồng thời gắn 1 tầng "Nút Thắt Đỏ" lên mục tiêu, nếu khiến nhiều mục tiêu rơi vào Hiệu Ứng Xấu, thì sẽ gắn 1 tầng "Nút Thắt Đỏ" lên một mục tiêu địch có nhiều "Nút Thắt Đỏ" nhất. Hiệu ứng này mỗi lần thi triển kỹ năng tối đa kích hoạt 1 lần. Khi Acheron có mặt, kẻ địch rời khỏi trận hoặc bị đơn vị bất kỳ tiêu diệt, "Nút Thắt Đỏ" đang có sẽ chuyển sang kẻ địch có nhiều "Nút Thắt Đỏ" nhất. |
Thiên Phú | Cường Hóa |
Có 3 kỹ năng tăng Xuyên Kháng nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Ruan Mei |
Ruan Mei triển khai kết giới, duy trì 2 hiệp, khi mỗi hiệp của bản thân bắt đầu, số hiệp duy trì kết giới sẽ giảm 1. Khi ở trong kết giới, toàn thể phe ta tăng 15%–27% Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính, đồng thời sau khi tấn công sẽ thi triển Mai Nở Phai Tàn lên kẻ địch. Mai Nở Phai Tàn sẽ kích hoạt khi kẻ địch cố gắng hồi phục từ trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, kéo dài trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu của mục tiêu đồng thời khiến mục tiêu Trì Hoãn Hành Động bằng 20% Tấn Công Kích Phá của Ruan Mei +10%, và gây cho kẻ đó Sát Thương Phá Vỡ tương đương 30%–54% Sát Thương Phá Vỡ thuộc tính Băng của Ruan Mei. Trước khi kẻ địch hồi phục khỏi trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ không thể bị đính kèm Mai Nở Phai Tàn nữa. |
Tuyệt Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Tribbie |
Nhận "Thần Khải", duy trì 3 hiệp, mỗi khi bắt đầu hiệp của bản thân, số hiệp duy trì sẽ giảm 1. Khi Tribbie có "Thần Khải", Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ mục tiêu phe ta tăng 12%—26,4%. | Chiến Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Dan Heng |
Khi Dan Heng trở thành mục tiêu thi triển kỹ năng của phe ta, Xuyên Kháng Phong của lần tấn công tiếp theo tăng 18%–39,6%. Hiệu ứng này sau 2 hiệp có thể kích hoạt lại. | Thiên Phú | Cường Hóa |
Năng Lực Thêm[]
1 Năng Lực Thêm giảm Kháng Sát Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Sói Bạc |
Khi thi triển Chiến Kỹ, nếu số lượng Hiệu Ứng Xấu của kẻ địch nhiều hơn hoặc bằng 3, thì Chiến Kỹ khiến hiệu ứng giảm Kháng Toàn Thuộc Tính của kẻ địch giảm thêm 3%. | 6 |
1 Năng Lực Thêm tăng Xuyên Kháng nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Seele |
Khi ở trạng thái Buff, Xuyên Kháng Lượng Tử của Seele tăng 20%. | 4 |
Tinh Hồn[]
6 Tinh Hồn giảm Kháng Sát Thương kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Black Swan |
Khi Black Swan ở trạng thái có thể chiến đấu, kháng thuộc tính Phong, Vật Lý, Hỏa, Lôi tương ứng của kẻ địch ở trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện lần lượt giảm 25%. | 1 | |
![]() Lingsha |
Khi Fuyuan trong trận, Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn thể phe địch giảm 20%, khi Fuyuan tấn công, sẽ gây thêm 4 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây Sát Thương Hỏa bằng 50% Tấn Công của Lingsha và 5 điểm Giảm Sức Bền cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, ưu tiên chọn mục tiêu có Sức Bền lớn hơn 0 và có Điểm Yếu Hỏa. | 6 | |
![]() Aventurine |
Khi thi triển Tấn Công Thường sẽ khiến Kháng Toàn Thuộc Tính của mục tiêu giảm 12%, duy trì 3 hiệp. | 2 | |
![]() Pela |
Khi thi triển Chiến Kỹ, có 100% xác suất cơ bản khiến Kháng Băng của mục tiêu địch giảm 12%, duy trì 2 hiệp. | 4 | |
![]() Luocha |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ, có 100% xác suất cố định khiến Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ địch giảm 20%, duy trì 2 hiệp. | 6 | |
![]() Jiaoqiu |
Khi mục tiêu địch bị tiêu diệt, Nướng Tro mà mục tiêu sở hữu sẽ cộng dồn cho kẻ địch có số tầng Nướng Tro thấp nhất hiện đang sống sót trong trận. Giới hạn số tầng Nướng Tro tăng lên 9, mỗi tầng Nướng Tro sẽ làm Kháng Tất Cả Thuộc Tính của mục tiêu giảm 3%. | 6 |
10 Tinh Hồn tăng Kháng Sát Thương nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Đại Herta |
Xuyên Kháng Băng của Đại Herta tăng 20%, khi số lượng mục tiêu phe địch trong trận từ 3 trở lên/2/1, thì Bội Số Sát Thương của Tuyệt Kỹ sẽ tăng 140%/250%/400%. | 6 | |
![]() Jade |
Khi trong trận có nhân vật đang ở trạng thái Người Thu Nợ, Xuyên Kháng Lượng Tử của Jade tăng 20%, đồng thời Jade nhận được trạng thái Người Thu Nợ. | 6 | |
![]() Topaz Và Numby |
Số lần tấn công khi Numby ở trạng thái "Chồng Chất" tăng 1 lần, đồng thời khi tấn công, Xuyên Kháng Hỏa tăng 10%. | 6 | |
![]() Acheron |
Tăng 20% Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính mà sát thương Tuyệt Kỹ của Acheron gây ra, sát thương của tấn công thường và Chiến Kỹ gây ra cũng được xem là sát thương Tuyệt Kỹ, đồng thời bỏ qua thuộc tính Điểm Yếu và làm giảm Sức Bền của địch. Khi phá vỡ Điểm Yếu sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu Lôi. | 6 | |
![]() Feixiao |
Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của sát thương Tuyệt Kỹ do Feixiao gây ra tăng 20%. Sát thương Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú đồng thời được xem là sát thương Tuyệt Kỹ, và Bội Số Sát Thương tăng 140%. | 6 | |
![]() Firefly |
Xuyên Kháng Hỏa của Chiến Giáp SAM ở trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn tăng 20%. Khi thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa, Chiến Kỹ Cường Hóa, Hiệu Suất Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ tăng 50%. | 6 | |
![]() Yanqing |
Khi Phần Trăm HP hiện tại lớn hơn hoặc bằng 80%, sẽ tăng cho bản thân 12% Xuyên Kháng Băng. | 4 | |
![]() Dan Heng - Ẩm Nguyệt |
Sau khi đồng đội bất kỳ thi triển Tuyệt Kỹ, Dan Heng - Ẩm Nguyệt thi triển "Bàn Nã Diệu Dược" ở lần kế tiếp, Xuyên Kháng Số Ảo sẽ tăng 20%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng. | 6 | |
![]() Aglaea |
Khi Aglaea ở trạng thái Tư Thế Tối Cao, Xuyên Kháng Lôi của bản thân và Thợ May tăng 20%. Khi Aglaea và [sic] Thợ May có tốc độ cao hơn 160/240/320 điểm, sát thương gây ra bởi Tấn Công Phối Hợp sẽ tăng 10%/30%/60%. | 6 | |
![]() Robin |
Khi ở trạng thái Hợp Tấu, Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn phe ta tăng 24%. | 1 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
1 Nón Ánh Sáng tăng Kháng Sát Thương nhân vật:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Ngày Đầu Tiên |
![]() |
Bảo Hộ | HP: 43~952 ATK: 16~370 DEF: 21~463 |
Tạm Dừng Thời Khắc Này Phòng Thủ của người trang bị tăng 16~24%. Sau khi vào chiến đấu, Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ phe ta tăng 8~12%. Hiệu ứng cùng loại sẽ không thể cộng dồn. |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|