Hiệu Ứng Trạng Thái là cơ chế chiến đấu chủ đạo trong Honkai: Star Rail, sau khi áp dụng lên nhân vật hoặc kẻ địch sẽ gây ra một số hiệu quả nhất định.
Có tất cả ba loại Hiệu Ứng bao gồm: Hiệu Ứng Buff, Hiệu Ứng Xấu và Hiệu Ứng Khác.
Hiệu Ứng Buff[]
Hiệu Ứng Buff (hay buff) là các hiệu ứng có lợi áp dụng lên nhân vật hoặc kẻ địch. Tất cả trạng thái duy trì có hiệu ứng buff đối với chiến đấu, nếu không có hướng dẫn đặc biệt thì có thể bị giải trừ
Hiệu Ứng Buff Đặc Biệt[]
Bản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultNguồn | Biểu Tượng | Tên | Mô Tả |
---|---|---|---|
Phản Kích Tuyệt Diệu | Phản Kích Tuyệt Diệu | Khi chịu tấn công chí tử sẽ không rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, và hồi ngay một lượng HP bằng 25% Giới Hạn HP của bản thân. | |
Chiêm Tinh Học | Tụ Năng | Mỗi tầng khiến Tấn Công tăng 7,0%–17,5%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 5 tầng. | |
Chiêm Tinh Học | Tụ Năng | Mỗi tầng khiến Tấn Công tăng 7,0%–17,5%, Phòng Thử tăng 6%, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 5 tầng. | |
Tiếng Đàn Thiên Cung | Hiệu Lệnh Cung Đàn | Tấn Công tăng 40%–100%. | |
Mũi Tên Xuyên Mây | Hiệu Lệnh Cung Đàn | Tấn công tăng 40%–100%. Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 21%–31,5%, Sát Thương Bạo Kích tăng 39%–78%. | |
Tên Xuyên Bảy Bia | Tên Xuyên Bảy Bia | Tấn công thường gây thêm Sát Thương Số Ảo bằng 40%–100% Tấn Công của Yukong, và khiến Sát Thương Giảm Sức Bền tăng 100%. | |
Đi Một Ngày Đàng, Học Một Sàng Khôn | Đi Một Ngày Đàng, Học Một Sàng Khôn | Xuyên Kháng Phong tăng 18%–39,6%. | |
Bóng Kiếm Kề Bên | Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người | Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 15%–21%, Sát Thương Bạo Kích tăng 15%–87%. | |
Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người | Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 15%–21%, Sát Thương Bạo Kích tăng 15%–87%, Kháng Hiệu Ứng tăng 20%. | ||
Ngự Kiếm Chân Quyết | Ngự Kiếm Chân Quyết | Sát thương gây ra cho kẻ địch có phần trăm HP hiện tại lớn hơn hoặc bằng 50% tăng 30%. | |
Khách Thể Cao Thượng | Nâng Cấp | Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 1%–33,6%. | |
Nâng Cấp | Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 1%–33,6%, Sát Thương Bạo Kích tăng 4%–48%. | ||
Cung Tơ Trên Phím Nhạc | Bồi Âm | Sát thương gây ra tăng –, hiệu suất Phá Vỡ Điểm Yếu tăng 50%. | |
Hoa Rơi Chạm Nước Vương Vạt Áo | Hoa Rơi Chạm Nước Vương Vạt Áo | Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính tăng 15%–27%. | |
Rồng Vượt Vực Sâu | Sinh Mệnh | Khi bị tấn công sẽ hồi HP. | |
Khúc Quân Hành Belobog | Khúc Quân Hành Belobog | Tấn Công tăng 33%–66%, Sát Thương Bạo Kích tăng 12,0%–21,6%. | |
Là Hẹn Ước, Không Phải Mệnh Lệnh | Là Hẹn Ước, Không Phải Mệnh Lệnh | Giảm sát thương phải chịu, tăng xác suất bị tấn công. | |
Cái Giá Của Chiến Thắng | Cái Giá Của Chiến Thắng | Xác suất bị tấn công tăng. | |
Linh Đài Thị Ảnh | Ma Trận Tiên Tri | Chia sẻ 65% sát thương phải chịu (trước khi sát thương này được đỡ bởi Khiên) cho Fu Xuan. | |
Ma Trận Tiên Tri | Nhận sát thương thay cho đồng đội. | ||
Ý Chí Kiên Cường | Ý Chí Kiên Cường | Khi chịu tấn công chí tử, Gepard sẽ không rơi vào trạng thái không thể chiến đấu, đồng thời hồi ngay HP bằng 25%–62,5% Giới Hạn HP của bản thân. | |
Nhập Thể - Kết Nối Siêu Hình | Cầu Mệnh | Khi mục tiêu phe ta bắt đầu hiệp hoặc thi triển Tuyệt Kỹ sẽ hồi phục HP bằng 3%–4,8% Giới Hạn HP của Huohuo + 30–133,5, đồng thời sinh ra 1 lần hiệu ứng hồi phục lên mỗi mục tiêu phe ta có phần trăm HP hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng 50%. Khi kích hoạt Cầu Mệnh cung cấp trị liệu cho mục tiêu phe ta, sẽ giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của mục tiêu này, số lần có thể kích hoạt còn lại của hiệu ứng này là 1–6. | |
Đồ Hộp Cắm Trại Ủ Muối | Phản Ứng Sinh Tồn | Giới Hạn HP tăng – điểm. | |
Phản Ứng Sinh Tồn | Giới Hạn HP tăng – điểm, Kháng Hiệu Ứng tăng 30%. | ||
Hiệu Lệnh Của Đấng Bảo Vệ | Khiên | Nhận khiên có thể triệt tiêu sát thương. Trước khi khiên được dùng hết hoặc hiệu ứng biến mất, kẻ địch tấn công sẽ không làm giảm HP của nhân vật đang sở hữu khiên ở phe ta. | |
Quỳnh Ngọc Đế Viên | Khung Xám | Tấn Công Thường nhận Cường Hóa, và Tấn Công của bản thân tăng 36%–79,2%. | |
Thế Bài Thắng Trong Tầm Tay | Bất Cầu Nhân | Sau khi Tấn Công Thường hoặc Tấn Công Thường Cường Hóa, sẽ lập tức tiến hành 1 Đòn Đánh Theo Sau, gây cho mục tiêu này một lượng Sát Thương Lượng Tử bằng 100% Sát Thương Tấn Công Thường hoặc Tấn Công Thường Cường Hóa. | |
Vũ Trụ Tiềm Ẩn - Nến Đêm | Đêm Ánh Nến | Tấn Công tăng 18%–32,4% hơn nữa khi thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng thêm 2 lần kích hoạt "Kiếm Thế". | |
Đẩy Lui Kẻ Thù | Đẩy Lui Kẻ Thù | Mỗi khi cộng dồn 1 lần, sát thương "Kiếm Thế" gây ra tăng 2%, hiệu quả này tối đa cộng dồn 10 tầng. | |
Chuyển Lỗ Thành Lời! | Chồng Chất | Bội Số Sát Thương của Numby tăng 75%–165%, Sát Thương Bạo Kích tăng 12,5%–27,5%, đồng thời khi kẻ địch ở trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần" phải chịu Tấn Công Thường, Tấn Công Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ của phe ta, Numby sẽ ưu tiên hành động 50%. | |
Cô Gái Nghìn Mặt | Câu Đố Kỳ Dị | Mỗi tầng hiệu ứng Tăng Sát Thương do Thiên Phú của Sparkle gây ra sẽ tăng thêm 6%—10.8%. | |
Argenti (Thủ Lĩnh) | Phóng Thích Linh Hồn | Lời cầu nguyện của kỵ sĩ cầu mong giải phóng linh hồn, kỹ năng được cường hóa. | |
Khúc Hát Ngân Nga Của Đôi Cánh | Khúc Hát Ngân Nga | Sát thương gây ra tăng 25%—55%. | |
Ngàn Âm Hợp Xướng, Tẩu Pháp Vạn Vì Sao | Hợp Tấu | Tấn công tăng — điểm, miễn dịch Hiệu Ứng Xấu loại Khống Chế. | |
Hợp Tấu | Tấn công tăng — điểm, sau khi tấn công Robin gây sát thương kèm theo. | ||
Diễu Hành Đèn Sân Khấu Huyên Náo | Bạn Nhảy | Tăng Tấn Công Kích Phá 15%—33%, đồng thời sau khi tấn công kẻ địch ở trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu sẽ khiến điểm Giảm Sức Bền của lần tấn công này chuyển hóa thành 1 lần Siêu Sát Thương Phá Vỡ. | |
Đá Tảng Phồn Thịnh | Xu Cược Kiên Cố - Nước Bích | Nhận khiên có thể triệt tiêu sát thương, và khiến Kháng Hiệu Ứng tăng 25%—55%. Trước khi dùng hết khiên hoặc hiệu ứng biến mất, kẻ địch tấn công sẽ không làm giảm HP của nhân vật đang sở hữu khiên ở phe ta, sau khi bị tấn công, Aventurine nhận 2 điểm "Cược Mù". | |
Xu Cược Kiên Cố - Nước Cơ | Nhận khiên có thể triệt tiêu sát thương, và khiến Kháng Hiệu Ứng tăng 25%—55%. Trước khi dùng hết khiên hoặc hiệu ứng biến mất, kẻ địch tấn công sẽ không làm giảm HP của nhân vật đang sở hữu khiên ở phe ta, sau khi bị tấn công, Aventurine nhận 1 điểm "Cược Mù". | ||
Xu Cược Kiên Cố - Nước Rô | Nhận khiên có thể triệt tiêu sát thương, và khiến Kháng Hiệu Ứng tăng 25%—55%. Trước khi dùng hết khiên hoặc hiệu ứng biến mất, kẻ địch tấn công sẽ không làm giảm HP của nhân vật đang sở hữu khiên ở phe ta, sau khi bị tấn công, Aventurine nhận 1 điểm "Cược Mù". | ||
Xu Cược Kiên Cố - Nước Chuồn | Nhận khiên có thể triệt tiêu sát thương, và khiến Kháng Hiệu Ứng tăng 25%—55%. Trước khi dùng hết khiên hoặc hiệu ứng biến mất, kẻ địch tấn công sẽ không làm giảm HP của nhân vật đang sở hữu khiên ở phe ta, sau khi bị tấn công, Aventurine nhận 1 điểm "Cược Mù". | ||
"Dàn Hợp Xướng Hòa Hợp" Septimus Vĩ Đại | Đi Trong Ánh Sáng | Khiên có thể triệt tiêu sát thương toàn phe ta phải chịu. Trước khi dùng hết Khiên hoặc hiệu ứng biến mất, tấn công của kẻ địch sẽ không làm giảm HP của mục tiêu phe ta. Hiện tại còn lại — điểm Khiên. | |
Người Trong Ánh Sáng | Sát thương gây ra tăng 30%, giảm sát thương phải chịu, đồng thời Sức Bền không bị giảm, khi hết khiên sẽ giải trừ. | ||
Kiếm Vi Địa Kỷ, Nhẫn Kinh Thiên Tông | Chống Đỡ | Khi kích hoạt hiệu ứng Phản Kích của Thiên Phú, sẽ thay thế bằng phát động Phản Kích Nhìn Thấu - Diệt. | |
Nhẫn-Khoa Học: Túi Kiên Nhẫn | Nhẫn-Khoa Học: Túi Kiên Nhẫn | Vào lần sau phát động đòn tấn công thứ 3 của Nhẫn Cụ: Lưỡi Xoáy Hàng Ma, Bội Số Sát Thương Phá Vỡ gây ra thêm tăng —, điểm Giảm Sức Bền tăng — điểm. | |
Đức Hạnh Chân Chính, Phước Báu Sâu Dày | Khẩn Nguyện Hồ Ly | Tấn Công Kích Phá tăng 15%—33%. Tấn công kẻ địch không có điểm yếu thuộc tính tương ứng cũng có thể làm giảm Sức Bền, hiệu ứng bằng 50% điểm Giảm Sức Bền gốc, không thể cộng dồn với các hiệu ứng Giảm Sức Bền bỏ qua thuộc tính điểm yếu khác. | |
Tôi Sẽ! Giúp Bạn! | Mem Cổ Vũ | Cứ gây 1 lần sát thương, đều sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Chuẩn bằng —% sát thương ban đầu. | |
Mem Cổ Vũ | Tỷ lệ Bạo Kích tăng 10%. Cứ mỗi khi gây 1 lần sát thương, đều sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Chuẩn bằng —% sát thương ban đầu. | ||
Cùng Nhảy Múa Nào, Thợ May Định Mệnh | Tư Thế Tối Cao | Cường Hóa Tấn Công Thường thành Ngàn Nụ Hôn Trên Lưỡi Kiếm. | |
Lá Chắn | Lá Chắn | Kháng tất cả sát thương ngoại trừ sát thương duy trì, sau khi bị tấn công sẽ giải trừ. | |
Huyền Liên Trù Phú (Giai Đoạn 1) | Rút Cạn Sức Sống | Mỗi lần hành động sẽ hồi 5% HP. |
Giải Trừ Hiệu Ứng Buff[]
Kỹ Năng[]
Có 2 kỹ năng có thể giải trừ buff của kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Luocha |
Xóa 1 hiệu ứng buff của toàn bộ phe địch, và gây cho chúng Sát Thương Số Ảo tương đương 120%–240% Tấn Công của Luocha, đồng thời khiến Luocha nhận 1 tầng Khoảnh Khắc Hoa Trắng. | Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Pela |
Giải trừ 1 hiệu ứng buff của 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời gây Sát Thương Băng tương đương 105%–231% Tấn Công của Pela. | Chiến Kỹ | Đánh Đơn |
Năng Lực Thêm[]
1 Năng Lực Thêm có thể giải trừ buff của kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Luka |
Khi thi triển Chiến Kỹ, sẽ giải trừ ngay 1 Hiệu Ứng Buff của kẻ địch. | 2 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
1 Nón Ánh Sáng có thể giải trừ buff của kẻ địch:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() U Tối Trở Lại |
![]() |
Săn Bắn | HP: 38~846 ATK: 24~529 DEF: 15~330 |
Sóng Cuồng Khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị tăng 12~24%. Sau khi bạo kích có 16~32% xác suất cố định giải trừ 1 buff hiện có của kẻ địch bị tấn công, hiệu ứng này mỗi lần tấn công chỉ có thể kích hoạt 1 lần. |
Hiệu Ứng Xấu[]
Hiệu Ứng Xấu (hay debuff) là các hiệu ứng bất lợi áp dụng lên nhân vật hoặc kẻ địch. Tất cả trạng thái duy trì có hiệu ứng xấu đối với chiến đấu, nếu không có hướng dẫn đặc biệt thì có thể bị giải trừ
Thông thường, các hiệu ứng xấu đều có xác suất cơ bản áp dụng lên mục tiêu. Tuy nhiên xác suất áp dụng hiệu ứng xấu sẽ bị ảnh hưởng bởi Chính Xác Hiệu Ứng của người tấn công cũng như Kháng Hiệu Ứng và Kháng Hiệu Ứng Xấu của mục tiêu:
Phân Loại[]
Các hiệu ứng xấu nhất định được xếp vào thành các loại dưới đây:
- Khống Chế: Hiệu ứng xấu ngăn mục tiêu hành động và vô hiệu hóa Tuyệt Kỹ của mục tiêu.
- Bao gồm Đóng Băng, Nhiễu Loạn, Giam Cầm, Chi Phối, Bạo Nộ và Chấn Động Mạnh Mẽ.
- Sát Thương Duy Trì: Hiệu ứng xấu khiến mục tiêu chịu Sát Thương Duy Trì khi bắt đầu mỗi lượt.
- Bao gồm Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện và Bào Mòn.
- Lưu ý rằng Đóng Băng và Nhiễu Loạn không phải hiệu ứng xấu gây Sát Thương Duy Trì, vì vậy ST mà nó gây ra cũng không được coi là Sát Thương Duy Trì.
- Giảm Tốc: Hiệu ứng xấu giảm Tốc Độ của mục tiêu.
- Suy Yếu: Hiệu ứng xấu giảm Sát Thương gây ra của mục tiêu.
Hiệu Ứng Xấu Thuộc Tính[]
Các hiệu ứng xấu dưới đây tương ứng với mỗi thuộc tính nhất định. Các hiệu ứng này có 150% xác suất cơ bản áp dụng lên kẻ địch bị Phá Vỡ Điểm Yếu bởi thuộc tính tương ứng, tuy nhiên cũng có thể áp dụng được bởi một số kỹ năng nhân vật hoặc kẻ địch nhất định nhưng với tỷ lệ và xác suất cơ bản khác nhau
Thuộc Tính | Biểu Tượng | Tên Gọi | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
Chảy Máu | Chịu sát thương duy trì thuộc tính Vật Lý khi bắt đầu mỗi lượt. |
![]() |
![]() |
Thiêu Đốt | Chịu sát thương duy trì thuộc tính Hỏa khi bắt đầu mỗi lượt. |
![]() |
![]() |
Đóng Băng | Không thể hành động; Sau khi trạng thái hết hiệu lực sẽ nhận sát thương thuộc tính Băng, bỏ qua lượt hiện tại nhưng sẽ được ưu tiên lên trước 50%. |
![]() |
![]() |
Sốc Điện | Chịu sát thương duy trì thuộc tính Lôi khi bắt đầu mỗi lượt. |
![]() |
![]() |
Bào Mòn | Chịu sát thương duy trì thuộc tính Phong khi bắt đầu mỗi lượt. |
![]() |
![]() |
Nhiễu Loạn | Trì hoạn hành động; Không thể hành động; Chịu sát thương thuộc tính Lượng Tử khi bắt đầu mỗi lượt. |
![]() |
![]() |
Giam Cầm | Trì hoạn hành động; Giảm tốc; Không thể hành động. |
Hiệu Ứng Xấu Đặc Biệt[]
Bản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultNguồn | Biểu Tượng | Tên | Mô Tả |
---|---|---|---|
Phân Ly | Loạn Điệp | Sau khi bị tấn công, chịu thêm một lần Sát Thương Lượng Tử đến từ Seele. | |
Lửa Thiêu Âm Ỉ | Lửa Thiêu Âm Ỉ | Sau khi vào chiến đấu, sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến Sát Thương Hỏa mà mỗi kẻ địch phải chịu tăng 10%, duy trì 2 hiệp. | |
Tuyên Ngôn Thuần Khiết | Choáng | Kẻ địch rơi vào trạng thái Choáng không thể hành động. Nếu vào chiến đấu với kẻ địch rơi vào trạng thái Choáng, sẽ gây Sát Thương Vật Lý lên toàn bộ kẻ địch tương đương 80% tấn công của Argenti, đồng thời khiến Argenti hồi phục 15 điểm Năng Lượng. | |
Hoa Rơi Chạm Nước Vương Vạt Áo | Mai Nở Phai Tàn | Khi kẻ địch cố gắng hồi phục từ trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ kéo dài trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu của kẻ này, đồng thời gây Sát Thương Phá Vỡ thuộc tính Băng lên chúng. | |
Hun Đúc Thần Tượng | Hun Đúc Thần Tượng | Kẻ địch trong vùng đặc biệt rơi vào trạng thái Khiêu Khích. Sau khi vào chiến đấu, có 100% xác suất cơ bản khiến Tốc Độ của mỗi kẻ địch giảm 15%. | |
Khán Giả Nuôi Nghệ Sĩ | Nuốt Lửa | (Không thể giải trừ) Sát thương phải chịu tăng 4%–30,4%. | |
Hung Sát - Trấn Áp Yêu Tà | Phách Tán | Kẻ địch ở trạng thái "Phách Tán" sẽ trốn chạy thật xa khỏi Huohuo. Khi vào chiến đấu với kẻ địch ở trạng thái "Phách Tán", có 100% xác suất cơ bản giảm 25% Tấn Công của kẻ địch, duy trì 2 hiệp. | |
Thần Chiếu Cổ Kính | Đóng Băng | Không thể hành động và không thể phát hiện mục tiêu phe ta. Sau khi vào chiến đấu, sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi một kẻ địch rơi vào Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. | |
Khó Thanh Toán? | Bằng Chứng Nợ Nần | (Không thể giải trừ) Tăng 25%–55% sát thương của Đòn Đánh Theo Sau phải chịu. Numby sẽ xem mục tiêu này là mục tiêu tấn công. | |
Thị Trường Tương Lai | Cưỡng Chế Thực Thi | (Không thể giải trừ) Tăng 25% Sát Thương Bạo Kích của Đòn Đánh Theo Sau phải chịu, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 2 tầng. | |
Ngục Tù Trói Buộc | Ngục Tù Trói Buộc | Kẻ địch trong vùng đặc biệt sẽ giảm tốc độ di chuyển 50%. 100% xác suất cơ bản khiến mỗi kẻ địch rơi vào trạng thái Giam Cầm. Trong trạng thái Giam Cầm, hành động của kẻ địch bị đẩy lui 20%, tốc độ giảm 10%. | |
Tỏa Sáng Rực Rỡ | Mù | Kẻ địch trong trạng thái Mù sẽ không thể phát hiện mục tiêu phe ta. Sau khi vào chiến đấu với kẻ địch ở trạng thái Mù, sẽ có 100% xác suất cố định khiến mỗi kẻ địch Trì Hoãn Hành Động 25%. | |
Trầm Luân Trong Vòng Tay | Giác Ngộ | Tăng 15%—27% sát thương phải chịu trong hiệp của bản thân, đồng thời khi ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, cũng sẽ bị xem là cùng lúc rơi vào trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, sau khi Dấu Tích Bí Ẩn gây sát thương khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ không làm mới số tầng, hiệu ứng này còn có thể kích hoạt — lần. | |
Khung Cửi Vận Mệnh Khó Lường | Dấu Tích Bí Ẩn | (Không thể giải trừ) Mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Phong. Khi ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, cũng sẽ xem như rơi vào trạng thái Bào Mòn. Trạng thái này tối đa cộng dồn — tầng. | |
Chờ Đã, Bạn Đẹp Quá! | Nhà Giam Cõi Mộng | Kẻ địch trong vùng đặc biệt sẽ dừng tất cả hành động. Sau khi vào chiến đấu, sẽ tăng 2 đòn đánh trong một lượt của Tuyệt Kỹ lần sau của Misha. | |
Cuộc Chiến Say Ngà | Say Mèm | Sát Thương Phá Vỡ phải chịu tăng 6%—13,2%, đồng thời sau mỗi lần bị nhân vật phe ta tấn công, kẻ tấn công sẽ hồi 80—707,2 điểm HP. | |
Khúc Dạo Đầu Say Men | Say Sưa | Bị thu hút bởi tiếng hát của Robin, di chuyển theo phe ta và không chủ động tấn công. | |
Điệu Tango Của Vũ Công Cháy Bỏng | Đối Đầu Tuyệt Mệnh | Được xem là trạng thái Khiêu Khích, chỉ có thể chọn Boothill làm mục tiêu tấn công. Khi bị Boothill tấn công sẽ tăng 15%—33% sát thương phải chịu. | |
"Dàn Hợp Xướng Hòa Hợp" Septimus Vĩ Đại | Dị Mộng | Không thể hành động trong hiệp nhất định, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ hồi lượng nhỏ HP. Khi bị tấn công sẽ tăng mạnh sát thương phải chịu, sau khi bị tấn công sẽ xóa trạng thái Dị Mộng. | |
"Hiện Tại Say Sưa Trong Lễ Hội" | Tiệc Hoang Dã Say Sưa | Trong một số hiệp nhất định (2 Hiệp), khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Phong (120% Sát Thương Duy Trì), hiệu ứng này có thể cộng dồn (Tối Đa 3 Tầng). | |
Tiệc Hoang Dã Tội Lỗi | Trong một số hiệp nhất định (2 Hiệp), khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi (120% Sát Thương Duy Trì), hiệu ứng này có thể cộng dồn (Tối Đa 3 Tầng). | ||
"Hiện Tại Say Sưa Trong Lễ Hội" (Lỗi) | Tiệc Hoang Dã Say Sưa | Trong một số hiệp nhất định (2 Hiệp), khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Phong (120% Sát Thương Duy Trì), hiệu ứng này có thể cộng dồn (Tối Đa 3 Tầng). | |
Tiệc Hoang Dã Tội Lỗi | Trong một số hiệp nhất định (2 Hiệp), khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi (120% Sát Thương Duy Trì), hiệu ứng này có thể cộng dồn (Tối Đa 3 Tầng). | ||
Đỉnh Trận Diệu Pháp, Kỳ Chính Tương Sinh | Đỉnh Trận Diệu Pháp, Kỳ Chính Tương Sinh | (Không thể giải trừ) Sát thương Tuyệt Kỹ mà kẻ địch trong kết giới phải chịu tăng 9%—16,2%, hơn nữa khi hành động sẽ có 50%—62% xác suất cơ bản rơi vào 1 tầng Nướng Tro, trong thời gian kết giới tồn tại, hiệu ứng này tối đa kích hoạt 6 lần, hơn nữa mỗi hiệp kẻ địch chỉ có thể kích hoạt 1 lần. Hiệu ứng này còn có thể kích hoạt — lần. | |
Tứ Thị Bát Quyền, Tiêm Tư Tinh Vị | Nướng Tro | (Không thể giải trừ) Sát thương phải chịu tăng —, và có thể được xem như rơi vào trạng thái Thiêu Đốt. Trong hiệp duy trì Nướng Tro, sẽ chịu Sát Thương Hỏa khi bắt đầu mỗi hiệp. | |
Thu Cánh Tung Đao | Con Mồi | (Không thể giải trừ)Trở thành Con Mồi, sau mỗi lần bị tấn công, sẽ chịu Sát Thương Lôi Kèm Theo bằng 15%—30% Tấn Công của Moze, đồng thời Moze tiêu hao 1 điểm Nạp Năng Lượng. | |
Con Mồi | (Không thể giải trừ)Trở thành Con Mồi, sau mỗi lần bị tấn công, sẽ chịu Sát Thương Lôi Kèm Theo bằng 15%—30% Tấn Công của Moze, đồng thời Moze tiêu hao 1 điểm Nạp Năng Lượng. Khi mục tiêu phe ta tấn công kẻ địch được đánh dấu là Con Mồi, Sát Thương Bạo Kích gây ra tăng 40%. | ||
Cai Ngục Cõi Âm | Chấn Động | Sau khi bị tấn công, sẽ rơi vào trạng thái "Chấn Động Mạnh Mẽ", sau đó giải trừ trạng thái "Chấn Động". | |
Chấn Động Mạnh Mẽ | Không thể hành động trong một số hiệp. | ||
Ngón Tay Hoa Hồng Vàng | Đường Khâu | (Không thể giải trừ) Sau khi bị Aglaea tấn công sẽ chịu thêm Sát Thương Lôi Kèm Theo bằng 12%—33,6% tấn công của Aglaea. Thợ May sẽ ưu tiên lấy mục tiêu này làm mục tiêu tấn công. | |
Đoán Xem Ai Ở Đây Nào | Đoán Xem Ai Ở Đây Nào | (Không thể giải trừ) Sát thương phải chịu tăng 15%—33%. |
Kỹ Năng[]
Có 23 kỹ năng có thể gây hiệu ứng thuộc tính xấu lên kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Yanqing |
Khi Yanqing ở trong hiệu ứng Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người, sẽ giảm xác suất bị tấn công, đồng thời tăng cho bản thân 15%–21% Tỷ Lệ Bạo Kích và 15%–33% Sát Thương Bạo Kích. Sau khi thi triển tấn công lên mục tiêu địch, có 50%–62% xác suất cố định thi triển Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Băng cho mục tiêu tương đương 25%–55% Tấn Công của Yanqing, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu lượng sát thương Băng kèm theo bằng 25%–55% Tấn Công của Yanqing. Sau khi Yanqing chịu sát thương, Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người sẽ biến mất. |
Thiên Phú | Đánh Đơn | |
![]() Black Swan |
Sau khi dùng Bí Kỹ, khi bắt đầu lần chiến đấu kế tiếp, có 150% xác suất cơ bản khiến từng mục tiêu địch rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Khiến mỗi mục tiêu thành công rơi vào Dấu Tích Bí Ẩn rơi vào thêm 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn nữa, lặp lại hiệu ứng này cho đến khi không thể khiến mục tiêu này rơi vào Dấu Tích Bí Ẩn nữa. Xác suất cơ bản trong mỗi lần khiến mục tiêu rơi vào Dấu Tích Bí Ẩn bằng 50% xác suất cơ bản khi khiến mục tiêu này rơi vào Dấu Tích Bí Ẩn thành công của lần trước đó.that target. | Bí Kỹ | Cường Hóa | |
![]() Sampo |
Sampo đánh trúng kẻ địch sẽ có 65% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Bào Mòn, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Bào Mòn, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch phải chịu Sát Thương Phong liên tục tương đương 20%–57,2% Tấn Công của Sampo. Trạng thái Bào Mòn tối đa cộng dồn 5 tầng. |
Thiên Phú | Cường Hóa | |
![]() Kafka |
Sau khi đồng đội của Kafka tấn công thường vào kẻ địch, Kafka sẽ phát động ngay Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Lôi tương đương 42%–159,6% Tấn Công của Kafka cho mục tiêu này, và có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị tấn công rơi vào trạng thái Sốc Điện giống với Tuyệt Kỹ, duy trì 2 hiệp, hiệu ứng này mỗi hiệp chỉ có thể kích hoạt 1 lần. | Thiên Phú | Đánh Đơn | |
![]() Hook |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào chiến đấu, sẽ gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 50% Tấn Công của Hook, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi kẻ địch rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Thiêu Đốt, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 50% Tấn Công của Hook. |
Bí Kỹ | ||
![]() Hook |
Đánh Đơn: Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 120%–264% Tấn Công của Hook, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 25%–71,5% Tấn Công của Hook. Khuếch Tán: Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 140%–308% Tấn Công của Hook, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 2 hiệp. Ngoài ra gây cho mục tiêu lân cận của kẻ đó Sát Thương Hỏa bằng 40%–88% Tấn Công của Hook. Kẻ địch trong trạng thái Thiêu Đốt khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 25%–71,5% Tấn Công của Hook. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào chiến đấu có 100% xác suất cơ bản khiến 1 kẻ địch ngẫu nhiên bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng Sát Thương Băng kèm theo bằng 50% Tấn Công của March 7th. |
Bí Kỹ | ||
![]() Black Swan |
Mỗi khi kẻ địch chịu 1 lần Sát Thương Duy Trì vào đầu mỗi hiệp, có 50%–68% xác suất cơ bản rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, mỗi khi bắt đầu hiệp kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Phong Duy Trì bằng 96%–264% Tấn Công của Black Swan, mỗi tầng Dấu Tích Bí Ẩn khiến Bội Số Sát Thương này tăng 4,8%–13,2%, sau đó làm mới về tầng 1. Dấu Tích Bí Ẩn tối đa cộng dồn 50 tầng. Chỉ khi Dấu Tích Bí Ẩn gây ra sát thương khi kẻ địch bắt đầu hiệp, Black Swan mới kích hoạt hiệu ứng thêm căn cứ theo số tầng Dấu Tích Bí Ẩn mà mục tiêu rơi vào: Từ 3 tầng trở lên: Gây Sát Thương Phong Duy Trì cho mục tiêu lân cận bằng 72%–198% Tấn Công của Black Swan, và có 50%–68% xác suất cơ bản khiến mục tiêu lân cận rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Từ 7 tầng trở lên: Khiến Sát Thương Duy Trì gây ra lần này bỏ qua 20% Phòng Thủ của mục tiêu này và mục tiêu lân cận. |
Thiên Phú | Quấy Nhiễu | |
![]() Serval |
Gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 70%–154% Tấn Công của Serval, đồng thời khiến mục tiêu lân cận kẻ đó chịu Sát Thương Lôi tương đương 30%–66% Tấn Công của Serval, ngoài ra có 80% xác suất cơ bản khiến mục tiêu bị Sốc Điện, duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái Sốc Điện, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi duy trì tương đương 40%–114,4% Tấn Công của Serval. |
Chiến Kỹ | Khuếch Tán | |
![]() Guinaifen |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Hỏa bằng 60%–132% tấn công của Guinaifen, đồng thời gây cho mục tiêu gần đó Sát Thương Hỏa bằng 20%–44% tấn công của Guinaifen, và có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu và các mục tiêu gần đó rơi vào trạng thái Thiêu Đốt. Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi kẻ địch bắt đầu mỗi hiệp, sẽ chịu Sát Thương Hỏa Duy Trì bằng 83,904%–240,0324% tấn công của Guinaifen, duy trì 2 hiệp. | Chiến Kỹ | Khuếch Tán | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Gây Sát Thương Băng cho toàn bộ kẻ địch tương đương 90%–180% Tấn Công của March 7th. Kẻ địch bị tấn công có 50% xác suất cơ bản bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–75% Tấn Công của March 7th. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Luka |
Tấn công kẻ địch ngay, sau khi vào chiến đấu sẽ gây Sát Thương Vật Lý bằng 50% Tấn Công của Luka cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ này rơi vào trạng thái Chảy Máu giống với Chiến Kỹ. Sau đó Luka sẽ nhận thêm 1 tầng Ý Chí Chiến Đấu. | Bí Kỹ | ||
![]() Serval |
Tấn công kẻ địch ngay lập tức, sau khi vào chiến đấu, sẽ gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 50% Tấn Công của Serval, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi kẻ địch bị Sốc Điện, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Sốc Điện, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi duy trì tương đương 50% Tấn Công của Serval. |
Bí Kỹ | ||
![]() Black Swan |
Gây Sát Thương Phong lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 30%–66% Tấn Công của Black Swan, có 50%–68% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn, đồng thời sau khi tấn công mục tiêu ở trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, sẽ lần lượt có 50%–68% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi thêm vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. | Tấn Công Thường | Đánh Đơn | |
![]() Luka |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định bằng 60%–132% Tấn Công của Luka, sau đó có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Chảy Máu, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Chảy Máu, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Vật Lý Duy Trì bằng 24% Giới Hạn HP của bản thân, tối đa không quá 130%–371,8% Tấn Công của Luka. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Misha |
Ban đầu mặc định có 3 đòn đánh trong một lượt. Đầu tiên thi triển 1 đòn đánh gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha, mỗi đòn đánh còn lại gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 36%–64,8% Tấn Công của Misha. Trước mỗi đòn đánh có 12%–21,6% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Ở trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Băng kèm theo bằng 18%–32,4% Tấn Công của Misha. Tuyệt Kỹ tối đa tích lũy 10 đòn đánh trong một lượt, sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, số đòn đánh trong một lượt sẽ hồi phục về trạng thái ban đầu. |
Tuyệt Kỹ | Nảy Bật | |
![]() Black Swan |
Gây Sát Thương Phong lên kẻ địch chỉ định và mục tiêu bên cạnh bằng 45%—99% Tấn Công của Black Swan, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu và mục tiêu bên cạnh rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn, ngoài ra có 100% xác suất cơ bản giảm 14,8%—22% Phòng Thủ của mục tiêu và mục tiêu bên cạnh, duy trì 3 hiệp. | Chiến Kỹ | Khuếch Tán | |
![]() Kafka |
Tấn công ngay tất cả kẻ địch trong phạm vi nhất định, sau khi vào chiến đấu sẽ gây Sát Thương Lôi cho toàn bộ địch bằng 50% Tấn Công của Kafka, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mỗi 1 kẻ địch rơi vào trạng thái Sốc Điện giống với Tuyệt Kỹ, duy trì 2 hiệp. | Bí Kỹ | ||
![]() Jingliu |
Sau khi dùng Bí Kỹ, sẽ tạo một vùng đặc biệt xung quanh bản thân, duy trì trong 20s, kẻ địch trong vùng đặc biệt này sẽ rơi vào trạng thái Đóng Băng. Sau khi vào chiến đấu với kẻ địch trong vùng đặc biệt, sẽ hồi ngay 15 năng lượng cho bản thân và nhận 1 tầng Sóc Vọng, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Ở trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Băng kèm theo bằng 80% tấn công của Jingliu. Tối đa chỉ tồn tại 1 hiệu ứng vùng do phe ta tạo ra. | Bí Kỹ | Quấy Nhiễu | |
![]() Black Swan |
Khiến toàn bộ kẻ địch rơi vào trạng thái Vạch Trần, duy trì 2 hiệp. Ở trạng thái Vạch Trần, sát thương phải chịu trong hiệp của chính kẻ địch tăng 15%–27%, đồng thời khi kẻ địch ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn, sẽ xem như cùng lúc rơi vào trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, sau khi Dấu Tích Bí Ẩn gây sát thương khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ không làm mới số tầng. Hiệu ứng không làm mới số tầng của Dấu Tích Bí Ẩn tối đa kích hoạt 1 lần trong thời gian duy trì trạng thái Vạch Trần, rơi vào trạng thái Vạch Trần một lần nữa sẽ làm mới số lần kích hoạt. Gây cho toàn bộ kẻ địch Sát Thương Phong bằng 72%–129,6% Tấn Công của Black Swan. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan | |
![]() Jiaoqiu |
Khi Jiaoqiu đánh trúng kẻ địch bằng Tấn Công Thường, Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ, có 100% xác suất cơ bản gắn kèm 1 tầng Nướng Tro lên kẻ địch đó, tầng 1 sẽ khiến sát thương phải chịu của địch tăng 7,5%—16,5%, sau đó cứ cộng dồn 1 tầng sẽ tăng 2,5%—5,5%. Nướng Tro cộng dồn tối đa 5 tầng, duy trì 2 hiệp. Khi kẻ địch ở trạng thái Nướng Tro cũng sẽ bị xem là đồng thời rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa Duy Trì bằng 90%—198% Tấn Công của Jiaoqiu. |
Thiên Phú | Quấy Nhiễu | |
![]() Gepard |
Gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 100%–220% Tấn Công của Gepard, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến mục tiêu đó bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–66% Tấn Công của Gepard. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Kafka |
Gây Sát Thương Lôi cho toàn bộ kẻ địch tương đương 48%–86,4% Tấn Công của Kafka, có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ địch bị tấn công rơi vào trạng thái Sốc Điện và khiến trạng thái Sốc Điện phải chịu hiện tại sinh ra sát thương tương đương 80%–104% sát thương ban đầu. Trạng thái Sốc Điện duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái này, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi duy trì tương đương 116%–318,275% Tấn Công của Kafka. |
Tuyệt Kỹ | Đánh Lan |
Năng Lực Thêm[]
5 Năng Lực Thêm có thể gây hiệu ứng thuộc tính xấu lên kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Black Swan |
Khi kẻ địch vào chiến đấu, sẽ có 65% xác suất cơ bản rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Mỗi khi kẻ địch chịu 1 lần Sát Thương Duy Trì trong 1 lần tấn công của phe ta, sẽ có 65% xác suất cơ bản rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn, tối đa rơi vào 3 tầng trong 1 lần tấn công. | 4 | |
![]() Himeko |
Khi thi triển tấn công có 50% xác suất cơ bản khiến kẻ địch rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 2 hiệp.
Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 30% Tấn Công của Himeko. |
2 | |
![]() Black Swan |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ tấn công kẻ địch chỉ định ở trạng thái Bào Mòn, Chảy Máu, Thiêu Đốt, Sốc Điện, lần lượt có 65% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi thêm vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. | 2 | |
![]() Asta |
Khi thi triển tấn công thường có 80% xác suất cơ bản khiến kẻ địch rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 50% Tấn Công Thường của Asta. |
2 | |
![]() Guinaifen |
Tấn công thường có 80% xác suất cơ bản khiến kẻ địch rơi vào trạng thái Thiêu Đốt giống như Chiến Kỹ. | 2 |
Tinh Hồn[]
5 Tinh Hồn có thể gây hiệu ứng thuộc tính xấu lên kẻ địch:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Hook |
Khi kích hoạt Thiên Phú sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu lân cận với kẻ địch chỉ định cũng rơi vào trạng thái Thiêu Đốt giống với Chiến Kỹ. | 4 | |
![]() Black Swan |
Khi kẻ địch ở trạng thái Dấu Tích Bí Ẩn bị tiêu diệt, có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu ở gần rơi vào 6 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. | 2 | |
![]() Sampo |
Khi kẻ địch đang ở trạng thái Bào Mòn bị tiêu diệt, sẽ khiến toàn phe địch có 100% xác suất cơ bản cộng dồn 1 tầng bằng với trạng thái Bào Mòn của Thiên Phú. | 2 | |
![]() Serval |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ, có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu địch không ở trạng thái Sốc Điện rơi vào trạng thái Sốc Điện giống với Chiến Kỹ. | 4 | |
![]() Black Swan |
Khi kẻ địch bị đồng đội của Black Swan tấn công, Black Swan sẽ có 65% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn. Mỗi khi Black Swan khiến kẻ địch rơi vào Dấu Tích Bí Ẩn, có 50% xác suất cố định khiến số tầng Dấu Tích Bí Ẩn cộng dồn lần này tăng thêm 1 tầng. |
6 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
2 Nón Ánh Sáng có thể gây hiệu ứng thuộc tính xấu lên kẻ địch:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Chỉ Cần Chờ Đợi |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Mạng Nhện Sát thương người trang bị gây ra tăng 24~40%. Sau mỗi lần người trang bị thi triển tấn công, tốc độ tăng 4,8~8,0%, tối đa cộng dồn 3 tầng. Khi người trang bị đánh trúng kẻ địch, nếu mục tiêu này không ở trạng thái Xói Mòn sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Xói Mòn. Khi kẻ địch đã ở trạng thái này sẽ được xem là rơi vào Sốc Điện. Ở trạng thái Xói Mòn, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi Duy Trì bằng 60~100% Tấn Công của người trang bị, duy trì 1 hiệp. |
![]() Xu Hướng Thị Trường Vũ Trụ |
![]() |
Bảo Hộ | HP: 48~1.058 ATK: 16~370 DEF: 18~396 |
Xáo Bài Ván Mới Khiến Phòng Thủ của người trang bị tăng 16~32%. Sau khi người trang bị chịu tấn công sẽ có 100~120% xác suất cơ bản khiến kẻ địch rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, mỗi hiệp gây sát thương liên tục bằng 40~80% Phòng Thủ của người trang bị, duy trì 2 hiệp. |
Giải Trừ Hiệu Ứng Xấu[]
Kỹ Năng[]
Có 6 kỹ năng có thể giải trừ hiệu ứng xấu cho nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Lingsha |
Khi thi triển Chiến Kỹ sẽ triệu hồi Fuyuan, Fuyuan ban đầu có 90 điểm Tốc Độ và 3 lần hành động. Khi Fuyuan hành động sẽ phát động Đòn Đánh Theo Sau, gây Sát Thương Hỏa bằng 37,5%—82,5% Tấn Công của Lingsha cho toàn thể phe địch. Gây thêm Sát Thương Hỏa bằng 37,5%—82,5% Tấn Công của Lingsha cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, lần sát thương này ưu tiên chọn mục tiêu có Sức Bền lớn hơn 0 và có Điểm Yếu Hỏa. Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu cho toàn thể phe ta, đồng thời hồi HP bằng 8%—12,8% Tấn Công của Lingsha +90—400,5. Fuyuan tối đa tích lũy 5 lần hành động, khi số lần bằng 0 hoặc Lingsha vào trạng thái không thể chiến đấu, thì Fuyuan sẽ biến mất. Khi Fuyuan ở trong trận, thi triển Chiến Kỹ sẽ tăng 3 lần hành động của Fuyuan. |
Thiên Phú | Đánh Lan | |
![]() Huohuo |
Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu cho 1 đồng đội chỉ định, lập tức hồi phục cho 1 đồng đội chỉ định một lượng HP bằng 14%–22,4% Giới Hạn HP của Huohuo +140–623, đồng thời hồi phục cho mục tiêu ở gần một lượng HP bằng 11,2%–17,92% Giới Hạn HP của Huohuo +112–498,4. | Chiến Kỹ | Hồi Phục | |
![]() Huohuo |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ, Huohuo nhận Cầu Mệnh, duy trì 2 hiệp, mỗi khi Huohuo bắt đầu hiệp, số hiệp duy trì giảm 1. Khi Huohuo có Cầu Mệnh, và mục tiêu phe ta bắt đầu hiệp hoặc dùng Tuyệt Kỹ, sẽ hồi HP bằng 3%–4,8% Giới Hạn HP của Huohuo +30–133,5 cho bản thân, đồng thời sinh ra 1 lần hiệu ứng hồi phục cho mỗi một mục tiêu phe ta có phần trăm HP hiện tại từ 50% trở xuống. Khi kích hoạt Cầu Mệnh trị liệu cho mục tiêu phe ta, sẽ giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của mục tiêu này, hiệu ứng này có thể kích hoạt 6 lần, sau khi thi triển Chiến Kỹ lần nữa sẽ làm mới số lần kích hoạt hiệu ứng. |
Thiên Phú | Hồi Phục | |
![]() Lynx |
Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của toàn bộ phe ta, hồi ngay cho toàn phe ta một lượng HP bằng 9%–14,4% Giới Hạn HP của Lynx +90–400,5. | Tuyệt Kỹ | Hồi Phục | |
![]() Firefly |
HP càng thấp, sát thương phải chịu càng thấp, khi HP từ 20% trở xuống, hiệu ứng Giảm Sát Thương sẽ đạt mức tối đa, tối đa giảm 20%—44%. Hiệu ứng Giảm Sát Thương trong trạng thái Thiêu Đốt Hoàn Toàn duy trì mức tối đa, Kháng Hiệu Ứng tăng 10%—34%. Nếu năng lượng không đủ 50% thì khi bắt đầu chiến đấu, năng lượng sẽ hồi đến 50%. Khi năng lượng hồi đến giới hạn sẽ giải trừ tất cả Hiệu Ứng Xấu của bản thân. |
Thiên Phú | Phòng Thủ | |
![]() Bronya |
Xóa 1 Hiệu Ứng Xấu cho 1 đồng đội, đồng thời khiến mục tiêu này hành động ngay, sát thương gây ra tăng 33–72,6%, duy trì 1 hiệp. Khi thi triển kỹ năng này cho bản thân, sẽ không thể kích hoạt ngay hiệu quả hành động. |
Chiến Kỹ | Hỗ Trợ |
Năng Lực Thêm[]
5 Năng Lực Thêm có thể giải trừ hiệu ứng xấu cho nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Luocha |
Khi kích hoạt hiệu ứng Chiến Kỹ, giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của 1 đồng đội chỉ định. | 2 | |
![]() Clara |
Khi bị tấn công có 35% xác suất cố định giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của bản thân. | 2 | |
![]() Natasha |
Khi thi triển Chiến Kỹ, giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của 1 đồng đội chỉ định. | 2 | |
![]() Sunday |
Khi thi triển Chiến Kỹ, giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của mục tiêu. | 6 | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Khi thi triển Chiến Kỹ, giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của 1 đồng đội chỉ định. | 2 |
Tinh Hồn[]
3 Tinh Hồn có thể giải trừ hiệu ứng xấu cho nhân vật:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Arlan |
Khi thi triển Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ, sẽ giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của bản thân. | 2 | |
![]() Gallagher |
Khi thi triển Chiến Kỹ, giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu của 1 đồng đội chỉ định, đồng thời khiến Kháng Hiệu Ứng của đồng đội đó tăng 30%, duy trì 2 hiệp. | 2 | |
![]() Robin |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ sẽ giải trừ Hiệu Ứng Xấu loại Khống Chế cho toàn thể phe ta, khiến toàn thể phe ta trong thời gian Robin có trạng thái Hợp Tấu tăng 50% Kháng Hiệu Ứng. | 4 |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
Không có Nón Ánh Sáng có thể giải trừ hiệu ứng xấu cho nhân vật.
Miễn Hiệu Ứng Xấu[]
Một số kỹ năng và vật tiêu hao nhất định có thể sác xuất có giới hạn tăng kháng hiệu ứng xấu cho nhân vật trước khi tính toán thêm thông qua Kháng Hiệu Ứng và Kháng Hiệu Ứng Xấu.
Năng Lực Thêm[]
3 Năng Lực Thêm giúp nhân vật miễn hiệu ứng xấu:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Yukong |
Yukong kháng 1 lần Hiệu Ứng Xấu khi trúng phải, có thể kích hoạt lại sau 2 hiệp. | 2 | |
![]() Yunli |
Trong trạng thái Chống Đỡ, kháng Hiệu Ứng Xấu dạng khống chế và giảm 20% sát thương phải chịu. | 4 | |
![]() Fu Xuan |
Khi mở "Ma Trận Tiên Tri", nếu kẻ địch thi triển Hiệu Ứng Xấu dạng khống chế lên phe ta, thì toàn phe ta sẽ kháng tất cả Hiệu Ứng Xấu dạng khống chế do kẻ địch thi triển trong lần Hành Động này. Hiệu ứng này có thể kích hoạt 1 lần. Sau khi mở "Ma Trận Tiên Tri" lần nữa sẽ tạo mới số lần có thể kích hoạt hiệu ứng. | 6 |
Tinh Hồn[]
1 Tinh Hồn giúp nhân vật miễn hiệu ứng xấu:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Lynx |
Khi mục tiêu có "Phản Ứng Sinh Tồn" bị thi triển Hiệu Ứng Xấu, có thể kháng 1 lần Hiệu Ứng Xấu. | 2 |
Vật Tiêu Hao[]
Có 1 Vật Tiêu Hao khớp với danh mục được chọn:
Tên | Hiệu Quả | Loại | Nguồn | Công Thức |
---|---|---|---|---|
![]() ![]() |
Sau khi dùng, trong 3 hiệp của lần chiến đấu kế tiếp, toàn phe ta sẽ không rơi vào Hiệu Ứng Xấu. | Vật Tiêu Hao Loại Phòng Thủ | Máy Ghép Vạn Năng | Bên Trong Áo Khoác Của Anh Huo |
Hiệu Ứng Khác[]
Hiệu Ứng Khác là các Hiệu Ứng không phải Hiệu Ứng Buff cũng như Hiệu Ứng Xấu. Hiệu Ứng Khác không thể bị giải trừ.
Hiệu Ứng Khác Đặc Biệt[]
Bản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultBản mẫu:Unique Status Effects by Category Table/Phantom.defaultNguồn | Biểu Tượng | Tên | Mô Tả |
---|---|---|---|
Tái Hiện | Tái Hiện | Hiện tại đang trong hiệp thêm được nhận từ "Tái Hiện". | |
Bóng Hình Ảo Ảnh | Bóng Hình Ảo Ảnh | Sẽ không bị kẻ địch phát hiện, đồng thời khi chủ động tấn công kẻ địch để vào chiến đấu thì Seele sẽ nhận được ngay trạng thái Buff. | |
Đặc Quyền Thiếu Nữ | Phản Kích | Số lần Phản Kích còn lại. | |
Truy Kích Dồn Dập | Nạp Năng Lượng | Nạp Năng Lượng đạt mức tối đa mới có thể kích hoạt "Truy Kích Dồn Dập". | |
Truy Kích Dồn Dập | Thiên Phú "Truy Kích Dồn Dập" chưa thể kích hoạt. | ||
Diều Hâu Đuổi Gió | Diều Hâu Đuổi Gió | Ở trạng thái Xung Kích, tốc độ di chuyển của bản thân tăng 35%, và khi chủ động tấn công kẻ địch để vào chiến đấu, Yukong nhận được 2 tầng Hiệu Lệnh Cung Đàn. | |
Sinh Diệt Trói Buộc | Sức Nặng | Mỗi khi mục tiêu phe ta thi triển 2 lần Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ lên kẻ địch sở hữu "Sức Nặng", sẽ hồi 1 Điểm Chiến Kỹ. | |
Mũi Nhọn Tiên Phong | Mũi Nhọn Tiên Phong | Tấn Công của Dan Heng khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo tăng 40%, duy trì 3 hiệp. | |
Ngự Kiếm Chân Quyết | Ngự Kiếm Chân Quyết | Sau khi dùng Bí Kỹ, khi bắt đầu trận tiếp theo, sát thương mà Yanqing gây ra cho kẻ địch có Phần Trăm HP hiện tại lớn hơn hoặc bằng 50% tăng 30%, duy trì 2 hiệp. | |
Chém Tách Thần Hình | Chém Tách Thần Hình | Số đòn đánh trong một lượt của Thần Quân. | |
Triệu Hồi Uy Linh | Triệu Hồi Uy Linh | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, số đòn đánh trong một lượt của Thần Quân ở hiệp đầu tiên tăng 3 đòn. | |
Dạ Khúc Lụa Là | Dạ Khúc Lụa Là | Khi bắt đầu trận đấu tiếp theo sẽ tự động kích hoạt 1 lần Chiến Kỹ, lần kích hoạt này không tiêu hao Điểm Chiến Kỹ. Trong Vũ Trụ Mô Phỏng, khi phe ta chủ động tấn công kẻ địch sẽ xem như tận dụng Điểm Yếu vào chiến đấu, đồng thời lần tấn công này có thể bỏ qua Thuộc Tính Điểm Yếu và làm giảm Sức Bền của toàn thể địch. Khi Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ kích hoạt hiệu ứng Phá Vỡ Điểm Yếu thuộc tính của người tấn công. Cứ mỗi Chúc Phúc sở hữu, sẽ tăng thêm 100% Sát Thương Sức Bền do lần tấn công này gây ra, đồng thời sau khi phá vỡ điểm yếu của địch, sẽ gây thêm cho kẻ đó sát thương phá vỡ bằng 100% sát thương phá vỡ thuộc tính Băng của Ruan Mei, tối đa tính vào 20 Chúc Phúc. | |
Nghiệp Báo Vĩnh Hằng | Ác Báo | Khi Ác Báo cộng dồn đến giới hạn, sẽ tiêu hao tất cả Ác Báo và lập tức thi triển 1 Đòn Đánh Theo Sau lên phe địch. | |
Trung Khu Quan Sát | Trung Khu Quan Sát | Đã tích lũy vượt mức — tầng Ác Báo. | |
Thong Thả Trong Mưa | Thong Thả Trong Mưa | Khi lần chiến đấu tiếp theo bắt đầu sẽ kèm thêm "Sinh Mệnh" cho toàn phe ta, duy trì 2 hiệp. | |
Gom Góp Sức Mạnh | Gom Góp Sức Mạnh | Hiệu quả của Gom Góp Sức Mạnh không thể kích hoạt. | |
Địa Ngục Biến | Địa Ngục Biến | Tấn Công Thường "Kiếm Vỡ Nát" cường hóa thành "Rừng Kiếm" có thể gây sát thương khuếch tán. | |
Quà Tặng Của Shuhu | Nạp Năng Lượng | Khi Nạp Năng Lượng cộng dồn đến giới hạn, sẽ tiêu hao tất cả Nạp Năng Lượng và thi triển 1 Đòn Đánh Theo Sau lên toàn bộ kẻ địch. | |
Phía Dưới Ngọn Cờ | Phía Dưới Ngọn Cờ | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, tất cả mục tiêu phe ta tăng 15% Tấn Công, duy trì 2 hiệp. | |
Vì Chúng Ta Là Người Một Nhà | Ký Hiệu Phản Kích | Mục tiêu này đã bị Svarog đánh dấu. | |
Long Thần Phá Hư Không | Bàn Diệu | Dùng tấn công sẽ di chuyển nhanh về phía trước một đoạn và tấn công kẻ địch tiếp xúc, trong lúc di chuyển nhanh có thể chống đỡ tất cả tấn công của kẻ địch. Ở trạng thái Bàn Diệu, sau khi chủ động tấn công kẻ địch vào chiến đấu, sẽ gây cho toàn bộ kẻ địch Sát Thương Số Ảo bằng 120% Tấn Công của Dan Heng - Ẩm Nguyệt, đồng thời khiến bản thân nhận 1 Nghịch Lân. | |
Gột Rửa Thế Gian | Nghịch Lân | Có thể dùng để khấu trừ tiêu hao điểm Chiến Kỹ của Dan Heng - Ẩm Nguyệt, tối đa có 3 "Nghịch Lân". Tiêu hao "Nghịch Lân" được xem là tiêu hao điểm Chiến Kỹ. | |
Lá Chắn Ma Trận | Lá Chắn Ma Trận | Toàn phe ta nhận được 1 tầng Lá Chắn, chống đỡ tất cả tấn công của kẻ địch, sẽ không vào chiến đấu. Khi vào chiến đấu trong thời gian còn lá chắn, Fu Xuan sẽ tự động mở "Ma Trận Tiên Tri", duy trì 2 hiệp. | |
Chủng Lăng | Tích Lũy HP Tổn Thất | Toàn phe ta tích lũy – HP đã tổn thất. | |
Tam Đoạn Phản Luận | Sự Mù Quáng Của Trí Giả | Khi đồng đội của Dr. Ratio tấn công mục tiêu có Sự Mù Quáng Của Trí Giả, Dr. Ratio sẽ lập tức phát động 1 lần Đòn Đánh Theo Sau cho mục tiêu này, hiệu ứng này tối đa kích hoạt 2 lần. | |
Quy Nạp | Quy Nạp | Mỗi tầng khiến Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 2,5%, Sát Thương Bạo Kích tăng 5%. | |
Chứng Nhận Hữu Tình | Chứng Nhận Hữu Tình | Khi bắt đầu trận đấu kế tiếp, tạo khiên cho toàn thể phe ta giúp triệt tiêu sát thương tương đương 24% Phòng Thủ của Gepard +150, duy trì 2 hiệp. | |
Có Thể Ưu Hóa | Có Thể Ưu Hóa | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Tấn Công của Herta tăng 40%, duy trì 3 hiệp. | |
Hey! Còn Nhớ Hook Không? | Cường Hóa Chiến Kỹ | Chiến Kỹ thi triển lần sau sẽ được cường hóa, đổi thành tấn công diện rộng. | |
Thần Chiếu Cổ Kính | Thần Chiếu Cổ Kính | Sau khi vào chiến đấu với kẻ địch đang Đóng Băng, Jingliu sẽ hồi 15 năng lượng, nhận 1 tầng Sóc Vọng. | |
Lời Cầu Nguyện Của Hoa Trắng | Lời Cầu Nguyện Của Hoa Trắng | Tự động kích hoạt hiệu ứng Chiến Kỹ vẫn trong thời gian chờ. | |
Sự Luân Chuyển Sinh Mệnh | Khoảnh Khắc Hoa Trắng | Khi "Khoảnh Khắc Hoa Trắng" đạt giới hạn, Luocha sẽ tiêu hao tất cả "Khoảnh Khắc Hoa Trắng" để mở kết giới cho kẻ địch. | |
Sự Luân Chuyển Sinh Mệnh | Sau khi tấn công mục tiêu địch, bản thân sẽ hồi HP. | ||
Thanh Năng Lượng Socola | Thanh Năng Lượng Socola | Khi bắt đầu trận tiếp theo sẽ kèm thêm hiệu ứng trị liệu liên tục của Thiên Phú Lynx cho toàn bộ phe ta, duy trì 2 hiệp. | |
Súng Lửa Xung Trận | Súng Lửa Xung Trận | Tấn công thường của lần sau trở thành tấn công thường cường hóa và không tiêu hao "Ý Chí Sục Sôi". | |
Kho Báu Của Đấng Kiến Tạo | Ý Chí Sục Sôi | Khi số tầng Ý Chí Sục Sôi từ 4 tầng trở lên, tấn công thường sẽ được cường hóa. | |
Hiệu Lệnh Của Đấng Bảo Vệ | Hiệu Lệnh Của Đấng Bảo Vệ | Sau khi dùng Bí Kỹ, khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo sẽ tạo Khiên cho bản thân giúp triệt tiêu sát thương tương đương 30% Phòng Thủ của Nhà Khai Phá +384, duy trì 1 hiệp. | |
Niềm Vui Xếp Bài | Niềm Vui Xếp Bài | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Qingque rút ngay 2 Quân Bài Quỳnh Ngọc. | |
Kế Thừa Danh Hiệu | Kế Thừa Danh Hiệu | Tấn Công Thường và Chiến Kỹ sẽ gây thêm 1 lần sát thương. | |
Sắp... Sắp Trễ Rồi! | Sắp... Sắp Trễ Rồi! | Số đòn đánh trong một lượt của Tuyệt Kỹ. | |
Kẻ Kể Chuyện Không Đáng Tin | Kẻ Kể Chuyện Không Đáng Tin | Khiến toàn bộ phe ta không bị kẻ địch phát hiện, và khi bắt đầu lần chiến đấu kế tiếp sẽ hồi phục cho phe ta 3 Điểm Chiến Kỹ. | |
Quỷ Đỏ | Tứ Tướng Đoạn Ngã | Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ sẽ nhận Mộng Tàn với số tầng tương ứng với Tứ Tướng Đoạn Ngã, đồng thời gắn thêm cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Nút Thắt Đỏ với số tầng tương ứng. Hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng. | |
Tứ Tướng Đoạn Ngã | Nghiệp Đỏ | Mục tiêu này có thể bị Bí Kỹ của Acheron tiêu diệt ngay. | |
Tứ Tướng Đoạn Ngã | Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ sẽ nhận Mộng Tàn với số tầng tương ứng với Tứ Tướng Đoạn Ngã, đồng thời gắn thêm cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Nút Thắt Đỏ với số tầng tương ứng. Hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng. | ||
Giấc Mộng Tàn Khuyết, Một Chém Đoạn Tuyệt | Nút Thắt Đỏ | (Không thể giải trừ) Khi bị xóa bỏ, lập tức gây ra 1 lần Sát Thương Lôi lên toàn bộ phe địch bằng 9%—16,2% Tấn Công của Acheron, mỗi khi xóa bỏ 1 tầng "Nút Thắt Đỏ" sẽ tăng thêm Bội Số Sát Thương lần này, tối đa tăng đến 36%—64,8%. | |
"10 Người Có Trái Tim Đá" Aventurine Gian Trá | Ván Cược | Tấn công "Được Ăn Cả, Ngã Về Không" có thể nhận điểm, điểm nhận được hiện tại là —. | |
Nhìn Đi, Đừng Nói | Nhân vật chưa tham gia ván cược sẽ bị thi triển trạng thái "Chấn Động Mạnh Mẽ", cho đến khi kết thúc ván cược. Hiệu ứng này không thể bị miễn dịch hoặc kháng. | ||
Khúc Dạo Đầu Say Men | Dư Âm Vang Vọng | Sau khi vào chiến đấu trong thời gian mở khu vực, mỗi khi bắt đầu một đợt Robin sẽ hồi phục 5 Năng Lượng. | |
Ngay Và Luôn! Nhóm Độc Tấu | Ngay Và Luôn! Nhóm Độc Tấu | Khi bắt đầu trận kế tiếp, Tấn Công Kích Phá của toàn phe ta tăng 30%, duy trì 2 hiệp. | |
Đỏ Hay Là Đen | Sóng Yên Gió Lặng | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Phòng Thủ của toàn bộ phe ta tăng 24%, duy trì 3 hiệp. | |
Dòng Chảy Trong Hộp | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Phòng Thủ của toàn bộ phe ta tăng 36%, duy trì 3 hiệp. | ||
Như Mưa Tuôn Rơi | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Phòng Thủ của toàn bộ phe ta tăng 60%, duy trì 3 hiệp. | ||
Bingo! | Bingo! | Sau khi đồng đội có "Xu Cược Kiên Cố" phát động Đòn Đánh Theo Sau, Aventurine nhận được 1 điểm "Cược Mù", hiệu ứng này còn có thể được kích hoạt — lần. | |
Điệu Tango Của Vũ Công Cháy Bỏng | Đối Đầu Tuyệt Mệnh | Sát thương phải chịu khi bị mục tiêu ở trạng thái Đối Đầu Tuyệt Mệnh tấn công tăng 15%. Tấn Công Thường được cường hóa. | |
Năm Hạt Đậu Nằm Trong Vỏ Đậu | Cú Lừa Bỏ Túi | Mỗi tầng khiến điểm Giảm Sức Bền của Tấn Công Thường Cường Hóa tăng 50%. Trong thời gian thi triển Tấn Công Thường Cường Hóa, nếu mục tiêu trong trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ căn cứ vào số tầng Cú Lừa Bỏ Túi gây thêm Sát Thương Phá Vỡ thuộc tính Vật Lý. Hiệu ứng này tối đa cộng dồn 3 tầng. | |
Nụ Cười Ba Nhân Chín | Nụ Cười Ba Nhân Chín | Lần đầu thi triển Chiến Kỹ, thêm Điểm Yếu Vật Lý giống với Tuyệt Kỹ cho 1 kẻ địch chỉ định, duy trì 2 hiệp. | |
Nụ Cười Ba Nhân Chín | Trong lần chiến đấu tiếp theo, lần đầu thi triển Chiến Kỹ, sẽ thêm cho mục tiêu Điểm Yếu Vật Lý giống với Tuyệt Kỹ, duy trì 2 hiệp. | ||
Kẻ Săn Cột Mốc | Kẻ Săn Cột Mốc | Hiệu ứng của Kẻ Săn Cột Mốc không thể kích hoạt. | |
Sư Phụ, Mời Uống Trà! | Sư Phụ | Sau khi thi triển tấn công hoặc Tuyệt Kỹ, March 7th nhận tối đa 1 điểm Nạp Năng Lượng mỗi lần. | |
Nữ Hiệp Cái Thế March 7th | Nữ Hiệp Cái Thế March 7th | Số đòn tấn công ban đầu ở lần Tấn Công Thường Cường Hóa tiếp theo tăng 2 đòn, xác suất cố định gây thêm sát thương tăng 20%. | |
Đã Hiểu, Thưa Sư Phụ! | Nạp Năng Lượng | Khi Nạp Năng Lượng lớn hơn hoặc bằng 7 điểm sẽ lập tức hành động, đồng thời sát thương gây ra tăng 40%—88%, ngoài ra, Tấn Công Thường được cường hóa. | |
Một Hơi Hết Ba Bữa | Một Hơi Hết Ba Bữa | Khi bắt đầu trận tiếp theo, March 7th hồi phục 30 điểm Năng Lượng. | |
"Được Ăn Cả, Ngã Về Không" | Vận Số Khó Đoán | Không bị sát thương, khi bị mục tiêu vào ván cược tấn công, sẽ khiến người này nhận điểm ngẫu nhiên từ 1-6. | |
"Dàn Hợp Xướng Hòa Hợp" Septimus Vĩ Đại | Thái Sơ Hữu Lực | Sau — hiệp sẽ thi triển Thái Sơ Hữu Vi. | |
Kiếm Vũ Sóng Đào | Kiếm Vũ Sóng Đào | Hiệu ứng Kiếm Vũ Sóng Đào chưa thể kích hoạt. | |
Đi Sau Về Trước | Ứng Phó | Sau khi tấn công kẻ địch hoặc bị tấn công và vào chiến đấu, sẽ lập tức thi triển Nhìn Thấu - Diệt cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên, và tăng sát thương của lần tấn công này. | |
Đức Hạnh Chân Chính, Phước Báu Sâu Dày | Rực Lửa | Tấn công thường Vệt Đuôi Rực Rỡ cường hóa thành Ngọn Lửa Bùng Cháy gây sát thương khuếch tán. Mục tiêu phe ta có Khẩn Nguyện Hồ Ly mỗi lần tấn công, Fugue sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu phe địch bị tấn công giảm 8%—20% phòng thủ, duy trì 2 hiệp. | |
Địa Cảnh Đói Khát | Đáp Án | Mỗi tầng khiến Bội Số Sát Thương mà Tuyệt Kỹ gây ra tăng 1%. | |
Đã Nói Là Phép Thuật Mà | Cảm Hứng | Cường Hóa Chiến Kỹ thành Tôi Có Một Suy Nghĩ Táo Bạo. | |
Đưa Đây Đi Nào | Diễn Giải (Hiệu Ứng) | (Không thể giải trừ) Chiến Kỹ Cường Hóa của Đại Herta sẽ dựa theo số tầng Diễn Giải của mục tiêu, để gây thêm sát thương cho toàn phe địch. | |
Ngắm Nhìn Thứ Đẹp Đẽ | Ngắm Nhìn Thứ Đẹp Đẽ | Khi bắt đầu lần chiến đấu tiếp theo, Tấn Công của Đại Herta tăng 60%, duy trì 2 hiệp. Trong Vũ Trụ Mô Phỏng, Vũ Trụ Sai Phân, sau khi vào chiến đấu, khi bắt đầu mỗi đợt sẽ gây cho mục tiêu phe địch dưới cấp Tinh Anh Sát Thương Chuẩn bằng 99% Giới Hạn HP của mục tiêu, gây cho mục tiêu phe địch cấp Tinh Anh trở lên Sát Thương Chuẩn bằng 30% Giới Hạn HP của mục tiêu. | |
Việc Thiện Tích Đức, Phúc Khí Dồi Dào | Vân Hỏa Chiêu | (Không thể giải trừ) Khi Sức Bền ban đầu bị giảm còn 0 có thể tiếp tục giảm Vân Hỏa Chiêu, khi Vân Hỏa Chiêu bị giảm còn 0 sẽ chịu Sát Thương Phá Vỡ Điểm Yếu lần nữa. | |
Người Nhặt Nhạnh Quá Khứ | Người Nhặt Nhạnh Quá Khứ | Khi Linh Hồn Ký Ức phe ta hành động (ngoại trừ Mem), Nhà Khai Phá sẽ hồi 8 điểm Năng Lượng. Hiệu ứng này còn có thể kích hoạt 0—1 lần. | |
Đoán Xem Ai Ở Đây Nào | Đoán Xem Ai Ở Đây Nào | Trong thời gian tồn tại kết giới, sát thương toàn bộ phe địch phải chịu tăng 15%—33%, đồng thời khi toàn phe ta tấn công kẻ địch sẽ gây Sát Thương Kèm Theo. | |
Tribbie Rất Rất Bận | Tribbie Rất Rất Bận | Sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, Tribbie có thể phát động Đòn Đánh Theo Sau. | |
"Tinh Linh Trộm Cắp" Bartholos | Đánh Đố | Bartholos đưa ra câu đố, vào trạng thái "Đánh Đố". Phe ta có thể thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ để trả lời câu đố. Mỗi câu đố tương ứng với loại tấn công chính xác khác nhau, nếu giải đố thành công, Bartholos sẽ lập tức thay đổi câu đố, đồng thời chịu Sát Thương Vật Lý dựa trên phần trăm Giới Hạn HP của nó. | |
Huyền Liên Trù Phú (Giai Đoạn 1) | Tự Hủy | (Không thể giải trừ) Khi kẻ triệu hồi bị tiêu diệt, vật triệu hồi cũng sẽ bị tiêu diệt. | |
Buff Trù Phú | (Không thể giải trừ) Tiêu diệt Huyền Liên Trù Phú có thể tăng sát thương gây ra. |
Ngôn Ngữ Khác[]
Hiệu Ứng Buff[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Hiệu Ứng Buff |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 增益效果 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 增益效果 |
Tiếng Anh | Buff |
Tiếng Nhật | バフ |
Tiếng Hàn | 버프 효과 Beopeu Hyogwa |
Tiếng Tây Ban Nha | Efecto positivo |
Tiếng Pháp | Bonus |
Tiếng Nga | Усиление Usileniye |
Tiếng Thái | เอฟเฟกต์ Buff |
Tiếng Đức | Buff |
Tiếng Indonesia | Buff |
Tiếng Bồ Đào Nha | Melhoria |
Hiệu Ứng Xấu[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Hiệu Ứng Xấu |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 负面效果 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 負面效果 |
Tiếng Anh | Debuff |
Tiếng Nhật | デバフ |
Tiếng Hàn | 디버프 효과 Dibeopeu Hyogwa |
Tiếng Tây Ban Nha | Estado negativo |
Tiếng Pháp | Malus |
Tiếng Nga | Ослабление Oslableniye |
Tiếng Thái | เอฟเฟกต์ Debuff |
Tiếng Đức | Debuff |
Tiếng Indonesia | Debuff |
Tiếng Bồ Đào Nha | Penalidade |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|