Wiki Honkai: Star Rail

Chào mừng đến với Wiki Honkai: Star Rail!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú, hãy tham gia Discord của bọn mình.
Đối với người dùng di động, hãy chuyển sang giao diện Desktop để có trải nghiệm đầy đủ.

READ MORE

Wiki Honkai: Star Rail
Advertisement
Wiki Honkai: Star Rail

Kho Lưu Trữ[]

  • Giản Thể
  • Phồn Thể
初次见面
(Lần Đầu Gặp Mặt)
 我是维里塔斯•拉帝奥,博识学会的学者和老师,也是一介庸人。如果有一天,你的脑袋出现了「愚钝」的症状,届时请称呼我为——「真理医生」。
Wǒ shì Wéilǐtǎsī Lādì'ào, bóshì xuéhuì de xuézhě hé lǎoshī, yěshì yījiè yōngrén. Rúguǒ yǒu yītiān, nǐ de nǎodai chūxiànle "yúdùn" de zhèngzhuàng, jièshí qǐng chēnghu wǒ wéi — "zhēnlǐ yīshēng".
(Tôi là Dr. Ratio, là học giả và giáo viên của Hội Trí Thức, cũng là một kẻ tầm thường. Nếu có một ngày, cô(anh) mắc phải chứng "đần độn", lúc đó nhớ gọi cho tôi.)
问候
(Thăm Hỏi)
 很苦恼的样子啊,遇到麻烦了?既然如此——你自己想办法吧。
Hěn kǔnǎo de yàngzi a, yù dào máfanle? Jìrán rúcǐ... nǐ zìjǐ xiǎng bànfǎ ba.
(Sao bộ dạng có vẻ đau khổ thế, gặp phải phiền phức rồi à? Nếu đã vậy... (anh/) hãy tự nghĩ cách đi.)
道别
(Tạm Biệt)
 又一天过去了,如果你的问题还没解决,有没有可能是你自己的问题?
Yòu yītiān guòqùle, rúguǒ nǐ de wèntí hái méi jiějué, yǒu méiyǒu kěnéng shì nǐ zìjǐ de wèntí?
(Lại một ngày trôi qua, nếu vấn đề của (anh/) vẫn chưa thể giải quyết, thế thì có khi nào vấn đề chính là ở (anh/) không?)
关于自己•头套
(Về Bản Thân - Tượng Đầu)
 第一,戴上头套,隔绝五感,我可以不受干扰地进行思考;第二,我见不得蠢材,当然,他们也不想见我。
Dì yī, dài shàng tou tào, géjué wǔgǎn, wǒ kěyǐ bù shòu gānrǎo de jìnxíng sīkǎo; dì èr, wǒ jiànbùdé chǔncái, dāngrán, tāmen yě bùxiǎng jiàn wǒ.
(Thứ nhất, đội tượng đầu lên để cách ly năm giác quan, tôi có thể suy nghĩ mà không bị làm phiền; Thứ hai, tôi không phải nhìn thấy những kẻ ngốc, đương nhiên, họ cũng không muốn nhìn thấy tôi.)
关于自己•真容
(Về Bản Thân - Dung Mạo Thật)
 如果有助于教学与诊疗,我不介意露出自己的真容。但就经验来看,多半有害无益。
Rúguǒ yǒu zhù yú jiàoxué yǔ zhěnliáo, wǒ bù jièyì lùchū zìjǐ de zhēn róng. Dàn jiù jīngyàn lái kàn, duōbàn yǒuhài wúyì.
(Nếu thật sự có lợi cho việc dạy học và chữa trị, thì tôi không ngại để lộ dung mạo thật của mình. Nhưng theo kinh nghiệm cho thấy, phần lớn là có hại không có lợi.)
闲谈•博识学会
(Tán Gẫu - Hội Trí Thức)
 博识学会常被视作知识的卖家,但定价的权利始终在买家手上。有人愿意聆听,知识得以传播与流通,价格便会产生。
Bóshì xuéhuì cháng bèi shì zuò zhīshì de màijiā, dàn dìngjià de quánlì shǐzhōng zài mǎi jiā shǒu shàng. Yǒurén yuànyì língtīng, zhīshì déyǐ chuánbò yǔ liútōng, jiàgé biàn huì chǎnshēng.
(Hội Trí Thức thường bị xem là người bán tri thức, nhưng quyền định giá từ đầu đến cuối đều nằm ở chỗ người mua. Có người chịu lắng nghe, tri thức sẽ được truyền bá và lưu thông, giá trị sẽ xuất hiện.)
闲谈•天才俱乐部
(Tán Gẫu - Câu Lạc Bộ Thiên Tài)
 他们将自己奉献给了真理…这么说也没错,毕竟他们的一切所为都是为了「博识尊」。
Tāmen jiāng zìjǐ fèngxiàn gěile zhēnlǐ…zhème shuō yě méi cuò, bìjìng tāmen de yīqiè suǒ wéi dōu shì wèile "bóshì zūn".
(Họ dâng hiến bản thân cho chân lý... Nói như vậy cũng chẳng có gì sai, dù gì mọi thứ họ làm đều vì Nous.)
爱好
(Sở Thích)
 我离不开书籍和浴缸,尤其是前者。当一个人的脑袋被脏东西塞满,身体也干净不到哪里去。
Wǒ lì bù kāi shūjí hé yùgāng, yóuqí shì qiánzhě. Dāng yīgè rén de nǎodai bèi zàng dōngxī sāi mǎn, shēntǐ yě gānjìng bù dào nǎlǐ qù.
(Tôi không thể sống thiếu sách và bồn tắm, đặc biệt là sách. Khi tâm trí của một người chứa đầy rác rưởi, thì cơ thể cũng không sạch sẽ được.)
烦恼
(Phiền Não)
 我甚至无法和一个蠢材解释何为「蠢材」。
Wǒ shènzhì wúfǎ hé yīgè chǔncái jiěshì hé wèi "chǔncái".
(Điều khó chịu nhất về sự ngu ngốc chính là tôi không thể nào giải thích được nó cho một "kẻ ngu ngốc".)
分享
(Chia Sẻ)
 提问前不如先想一想,你的答案是不是已经先于问题确定?这种问题不问出口,对大家都好。
Tíwèn qián bùrú xiān xiǎng yī xiǎng, nǐ de dá'àn shì bùshì yǐjīng xiān yú wèntí quèdìng? Zhè zhǒng wèntí bù wèn chūkǒu, duì dàjiā dōu hǎo.
(Trước khi đặt câu hỏi, sao không tự hỏi xem câu trả lời đã được xác định chưa? Không đặt ra những câu hỏi như vậy sẽ tốt cho mọi người hơn.)
见闻
(Hiểu Biết)
 真理的美妙之处在于,即使没人理解它,它也不会改变。我本人也是如此。
Zhēnlǐ de měimiào zhī chù zàiyú, jíshǐ méi rén lǐjiě tā, tā yě bù huì gǎibiàn. Wǒ běnrén yěshì rúcǐ.
(Cái đẹp của chân lý nằm ở chỗ, cho dù không ai hiểu nổi nó, nó cũng không thay đổi. Con người tôi cũng vậy.)
关于黑塔
(Về Herta)
 黑塔是最典型的天才——天纵奇材,目中无人。我毫不怀疑她的才智,但我怀疑她的才智对他人并无帮助。
Hēi tǎ shì zuì diǎnxíng de tiāncái... tiān zòng qí cái, mùzhōngwúrén. Wǒ háo bù huáiyí tā de cáizhì, dàn wǒ huáiyí tā de cáizhì duì tārén bìng wú bāngzhù.
(Herta là thiên tài chuẩn mực nhất... Tài năng vượt trội, không để ai vào mắt. Tôi không nghi ngờ về sự thông minh của cô ấy, nhưng tôi quan ngại rằng sự thông minh đó không giúp được gì cho người khác.)
关于螺丝咕姆
(Về Screwllum)
 在他的领域内,螺丝咕姆正试图建立新的法则,比起天才,我更愿意称呼这样的人为——君王。
Zài tā de lǐngyù nèi, luósī gū mǔ zhèng shìtú jiànlì xīn de fǎzé, bǐ qǐ tiāncái, wǒ gèng yuànyì chēnghu zhèyàng de rénwéi... jūnwáng.
(Trong lĩnh vực của anh ấy, Screwllum đang cố xây dựng nên quy luật mới, tôi muốn gọi người như vậy là vua hơn là một thiên tài.)
关于阮•梅
(Về Ruan Mei)
 多少人被她「隐士」的自称所蒙蔽?在我看来,她想要探究的远不止生命——拭目以待吧,她才是天才俱乐部真正的野心家。
Duōshǎo rén bèi tā "yǐnshì" de zìchēng suǒ méngbì? Zài wǒ kàn lái, tā xiǎng yào tànjiù de yuǎn bùzhǐ shēngmìng... shìmùyǐdài ba, tā cái shì tiāncái jùlèbù zhēnzhèng de yěxīn jiā.
(Bao nhiêu người đã bị lừa dối bởi cái danh "ẩn sĩ" của cô ấy? Theo như tôi thấy, thứ cô ấy muốn khám phá không chỉ là sinh mệnh... Cứ chờ mà xem, cô ấy mới chính là người có dã tâm thật sự của Câu Lạc Bộ Thiên Tài.)
星魂激活
(Kích hoạt Tinh Hồn)
 除了通过思维,我们不具备认识自己的其他手段。
Chúle tōngguò sīwéi, wǒmen bù jùbèi rènshí zìjǐ de qítā shǒuduàn.
(Ngoài việc suy nghĩ ra, chúng ta không còn cách nào khác để nhận thức chính mình.)
角色晋阶
(Nâng Bậc Nhân Vật)
 进步越快,说明犯过的错误越多。
Jìnbù yuè kuài, shuōmíng fànguò de cuòwù yuè duō.
(Tiến bộ càng nhanh, càng dễ mắc phải sai phạm.)
角色满级
(Nhân Vật Đầy Cấp)
 既然如今的我依旧不受博识尊的赏识,有理由相信未来的我也不会。
Jìrán rújīn de wǒ yījiù bù shòu bóshì zūn de shǎngshì, yǒu lǐyóu xiāngxìn wèilái de wǒ yě bù huì.
(Nếu tôi của hôm nay vẫn không được Nous công nhận, thì đó chính là lý do để tin rằng, trong tương lai tôi cũng sẽ không được công nhận.)
行迹激活
(Kích Hoạt Vết Tích)
 选择和别人做一样的事,你一定会得到一个完全不一样的结果。
Xuǎnzé hé biérén zuò yīyàng de shì, nǐ yīdìng huì dédào yīgè wánquán bù yīyàng de jiéguǒ.
(Có thể họn lựa làm một việc giống với người khác, nhưng kết quả chắc chắn sẽ hoàn toàn khác.)
队伍编成•黑塔
(Điều Chỉnh Đội - Herta)
 在天才的蔑视下,凡人还能做到相信自己吗?
Zài tiāncái de mièshì xià, fánrén hái néng zuò dào xiāngxìn zìjǐ ma?
(Dưới sự khinh thường của thiên tài, người thường liệu còn có thể tự tin vào bản thân mình không?)
队伍编成•阮•梅
(Điều Chỉnh Đội - Ruan Mei)
 论及调度和激发生命的本能…你应该比我更懂吧?
Lùn jí diàodù hé jīfā shēngmìng de běnnéng... nǐ yīnggāi bǐ wǒ gèng dǒng ba?
(Khi nói đến sự điều độ và kích thích bản năng sinh mệnh... cô phải hiểu rõ hơn tôi chứ đúng không?)

Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.

初次見面
(Lần Đầu Gặp Mặt)
 我是維里塔斯•拉帝奧,博識學會的學者兼教師,也是一介庸人。如果有一天,你的腦袋出現了「愚鈍」的症狀,屆時請稱呼我為——「真理醫生」。
Wǒ shì Wéilǐtǎsī Lādì'ào, bóshì xuéhuì de xuézhě hé lǎoshī, yěshì yījiè yōngrén. Rúguǒ yǒu yītiān, nǐ de nǎodai chūxiànle "yúdùn" de zhèngzhuàng, jièshí qǐng chēnghu wǒ wéi — "zhēnlǐ yīshēng".
(Tôi là Dr. Ratio, là học giả và giáo viên của Hội Trí Thức, cũng là một kẻ tầm thường. Nếu có một ngày, cô(anh) mắc phải chứng "đần độn", lúc đó nhớ gọi cho tôi.)
問候
(Thăm Hỏi)
 很苦惱的樣子啊,遇到麻煩了?既然如此——你自己想辦法吧。
Hěn kǔnǎo de yàngzi a, yù dào máfanle? Jìrán rúcǐ... nǐ zìjǐ xiǎng bànfǎ ba.
(Sao bộ dạng có vẻ đau khổ thế, gặp phải phiền phức rồi à? Nếu đã vậy... (anh/) hãy tự nghĩ cách đi.)
道別
(Tạm Biệt)
 又一天過去了,如果你的問題還沒解決,有沒有可能是你自己的問題?
Yòu yītiān guòqùle, rúguǒ nǐ de wèntí hái méi jiějué, yǒu méiyǒu kěnéng shì nǐ zìjǐ de wèntí?
(Lại một ngày trôi qua, nếu vấn đề của (anh/) vẫn chưa thể giải quyết, thế thì có khi nào vấn đề chính là ở (anh/) không?)
關於自己•頭套
(Về Bản Thân - Tượng Đầu)
 第一,戴上頭套,隔絕五感,我可以不受干擾地進行思考。第二,我見不得蠢材,當然,他們也不想見我。
Dì yī, dài shàng tou tào, géjué wǔgǎn, wǒ kěyǐ bù shòu gānrǎo de jìnxíng sīkǎo; dì èr, wǒ jiànbùdé chǔncái, dāngrán, tāmen yě bùxiǎng jiàn wǒ.
(Thứ nhất, đội tượng đầu lên để cách ly năm giác quan, tôi có thể suy nghĩ mà không bị làm phiền; Thứ hai, tôi không phải nhìn thấy những kẻ ngốc, đương nhiên, họ cũng không muốn nhìn thấy tôi.)
關於自己•真容
(Về Bản Thân - Dung Mạo Thật)
 如果有助於教學與診療,我不介意露出自己的真容。但就經驗來看,多半有害無益。
Rúguǒ yǒu zhù yú jiàoxué yǔ zhěnliáo, wǒ bù jièyì lùchū zìjǐ de zhēn róng. Dàn jiù jīngyàn lái kàn, duōbàn yǒuhài wúyì.
(Nếu thật sự có lợi cho việc dạy học và chữa trị, thì tôi không ngại để lộ dung mạo thật của mình. Nhưng theo kinh nghiệm cho thấy, phần lớn là có hại không có lợi.)
閒談•博識學會
(Tán Gẫu - Hội Trí Thức)
 博識學會常被視為知識的賣家,但定價的權利始終在買家手上。有人願意聆聽,知識得以傳播與流通,價格便會產生。
Bóshì xuéhuì cháng bèi shì zuò zhīshì de màijiā, dàn dìngjià de quánlì shǐzhōng zài mǎi jiā shǒu shàng. Yǒurén yuànyì língtīng, zhīshì déyǐ chuánbò yǔ liútōng, jiàgé biàn huì chǎnshēng.
(Hội Trí Thức thường bị xem là người bán tri thức, nhưng quyền định giá từ đầu đến cuối đều nằm ở chỗ người mua. Có người chịu lắng nghe, tri thức sẽ được truyền bá và lưu thông, giá trị sẽ xuất hiện.)
閒談•天才俱樂部
(Tán Gẫu - Câu Lạc Bộ Thiên Tài)
 他們將自己奉獻給了真理……這麼說也沒錯,畢竟他們的一切所為都是為了「博識尊」。
Tāmen jiāng zìjǐ fèngxiàn gěile zhēnlǐ…zhème shuō yě méi cuò, bìjìng tāmen de yīqiè suǒ wéi dōu shì wèile "bóshì zūn".
(Họ dâng hiến bản thân cho chân lý... Nói như vậy cũng chẳng có gì sai, dù gì mọi thứ họ làm đều vì Nous.)
愛好
(Sở Thích)
 我離不開書籍和浴缸,尤其是前者。如果一個人的腦袋被髒東西塞滿,身體也乾淨不到哪裡去。
Wǒ lì bù kāi shūjí hé yùgāng, yóuqí shì qiánzhě. Dāng yīgè rén de nǎodai bèi zàng dōngxī sāi mǎn, shēntǐ yě gānjìng bù dào nǎlǐ qù.
(Tôi không thể sống thiếu sách và bồn tắm, đặc biệt là sách. Khi tâm trí của một người chứa đầy rác rưởi, thì cơ thể cũng không sạch sẽ được.)
煩惱
(Phiền Não)
 我甚至無法和一個蠢材解釋何為「蠢材」。
Wǒ shènzhì wúfǎ hé yīgè chǔncái jiěshì hé wèi "chǔncái".
(Điều khó chịu nhất về sự ngu ngốc chính là tôi không thể nào giải thích được nó cho một "kẻ ngu ngốc".)
分享
(Chia Sẻ)
 提問前不如先想一想,你的答案是不是已經先於問題確定?這種問題不問出口,對大家都好。
Tíwèn qián bùrú xiān xiǎng yī xiǎng, nǐ de dá'àn shì bùshì yǐjīng xiān yú wèntí quèdìng? Zhè zhǒng wèntí bù wèn chūkǒu, duì dàjiā dōu hǎo.
(Trước khi đặt câu hỏi, sao không tự hỏi xem câu trả lời đã được xác định chưa? Không đặt ra những câu hỏi như vậy sẽ tốt cho mọi người hơn.)
見聞
(Hiểu Biết)
 真理的美妙之處在於,即使沒人理解它,它也不會改變。我本人也是如此。
Zhēnlǐ de měimiào zhī chù zàiyú, jíshǐ méi rén lǐjiě tā, tā yě bù huì gǎibiàn. Wǒ běnrén yěshì rúcǐ.
(Cái đẹp của chân lý nằm ở chỗ, cho dù không ai hiểu nổi nó, nó cũng không thay đổi. Con người tôi cũng vậy.)
關於黑塔
(Về Herta)
 黑塔是最典型的天才——天縱奇材,目中無人。我毫不懷疑她的才智,但我懷疑她的才智對他人並無幫助。
Hēi tǎ shì zuì diǎnxíng de tiāncái... tiān zòng qí cái, mùzhōngwúrén. Wǒ háo bù huáiyí tā de cáizhì, dàn wǒ huáiyí tā de cáizhì duì tārén bìng wú bāngzhù.
(Herta là thiên tài chuẩn mực nhất... Tài năng vượt trội, không để ai vào mắt. Tôi không nghi ngờ về sự thông minh của cô ấy, nhưng tôi quan ngại rằng sự thông minh đó không giúp được gì cho người khác.)
關於螺絲咕姆
(Về Screwllum)
 在他的領域內,螺絲咕姆正試圖建立新的法則,比起「天才」,我更願意稱呼這樣的人為……「君王」。
Zài tā de lǐngyù nèi, luósī gū mǔ zhèng shìtú jiànlì xīn de fǎzé, bǐ qǐ tiāncái, wǒ gèng yuànyì chēnghu zhèyàng de rénwéi... jūnwáng.
(Trong lĩnh vực của anh ấy, Screwllum đang cố xây dựng nên quy luật mới, tôi muốn gọi người như vậy là vua hơn là một thiên tài.)
關於阮•梅
(Về Ruan Mei)
 多少人被她「隱士」的自稱所蒙蔽?在我看來,她想要探究的遠不只生命。拭目以待吧,她才是天才俱樂部真正的野心家。
Duōshǎo rén bèi tā "yǐnshì" de zìchēng suǒ méngbì? Zài wǒ kàn lái, tā xiǎng yào tànjiù de yuǎn bùzhǐ shēngmìng... shìmùyǐdài ba, tā cái shì tiāncái jùlèbù zhēnzhèng de yěxīn jiā.
(Bao nhiêu người đã bị lừa dối bởi cái danh "ẩn sĩ" của cô ấy? Theo như tôi thấy, thứ cô ấy muốn khám phá không chỉ là sinh mệnh... Cứ chờ mà xem, cô ấy mới chính là người có dã tâm thật sự của Câu Lạc Bộ Thiên Tài.)
星魂啟動
(Kích hoạt Tinh Hồn)
 除了透過思維,我們不具備認識自己的其他手段。
Chúle tōngguò sīwéi, wǒmen bù jùbèi rènshí zìjǐ de qítā shǒuduàn.
(Ngoài việc suy nghĩ ra, chúng ta không còn cách nào khác để nhận thức chính mình.)
角色晉階
(Nâng Bậc Nhân Vật)
 進步越快,代表犯過的錯誤越多。
Jìnbù yuè kuài, shuōmíng fànguò de cuòwù yuè duō.
(Tiến bộ càng nhanh, càng dễ mắc phải sai phạm.)
角色滿級
(Nhân Vật Đầy Cấp)
 既然如今的我依舊不受博識尊的賞識,有理由相信未來的我也不會。
Jìrán rújīn de wǒ yījiù bù shòu bóshì zūn de shǎngshì, yǒu lǐyóu xiāngxìn wèilái de wǒ yě bù huì.
(Nếu tôi của hôm nay vẫn không được Nous công nhận, thì đó chính là lý do để tin rằng, trong tương lai tôi cũng sẽ không được công nhận.)
行跡啟動
(Kích Hoạt Vết Tích)
 選擇和別人做一樣的事,你一定會得到完全不一樣的結果。
Xuǎnzé hé biérén zuò yīyàng de shì, nǐ yīdìng huì dédào yīgè wánquán bù yīyàng de jiéguǒ.
(Có thể họn lựa làm một việc giống với người khác, nhưng kết quả chắc chắn sẽ hoàn toàn khác.)
隊伍編成•黑塔
(Điều Chỉnh Đội - Herta)
 在天才的蔑視下,凡人還能做到相信自己嗎?
Zài tiāncái de mièshì xià, fánrén hái néng zuò dào xiāngxìn zìjǐ ma?
(Dưới sự khinh thường của thiên tài, người thường liệu còn có thể tự tin vào bản thân mình không?)
隊伍編成•阮•梅
(Điều Chỉnh Đội - Ruan Mei)
 論及調度和激發生命的本能……你應該比我更懂吧?
Lùn jí diàodù hé jīfā shēngmìng de běnnéng... nǐ yīnggāi bǐ wǒ gèng dǒng ba?
(Khi nói đến sự điều độ và kích thích bản năng sinh mệnh... cô phải hiểu rõ hơn tôi chứ đúng không?)

Đại Thế Giới & Chiến Đấu[]

  • Một vài âm thanh được phát sẽ khác tùy vào tốc độ chiến đấu đã chọn.
  • Giản Thể
  • Phồn Thể
战斗开始・弱点击破
(Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu)
 这就破防了?
Zhè jiù pò fángle?
(Chỉ vậy là đã phá vỡ phòng thủ rồi?)
战斗开始・危险预警
(Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm)
 需要…一些严厉的教导么?
Xūyào… yīxiē yánlì de jiàodǎo me?
(Có cần... một số hướng dẫn nghiêm khắc không?)
回合开始
(Bắt Đầu Hiệp)
 由我提问了。
Yóu wǒ tíwènle.
(Để tôi ra câu hỏi.)
 期待各位的应答。
Qídài gèwèi de yìngdá.
(Các vị có câu trả lời chưa?)
回合待机
(Chờ Lượt)
 切勿心急,想明白再做决定。
Qiè wù xīnjí, xiǎng míngbái zài zuò juédìng.
(Không cần phải vội, suy nghĩ kỹ rồi hãy quyết định.)
普攻
(Tấn Công Thường)
 动动脑子!
Dòng dòng nǎozi!
(Động não đi nào!)
强化普攻
(Cường Hóa Tấn Công Thường)
Dr. Ratio không có bất kỳ lồng tiếng Cường Hóa Tấn Công Thường nào.
战技
(Chiến Kỹ)
 让我来考考你。
Ràng wǒ lái kǎo kǎo nǐ.
(Hãy để tôi kiểm tra kiến thức nào!)
 不能停止思考。
Bùnéng tíngzhǐ sīkǎo.
(Bác học không có nghĩa là ngừng học.)
轻受击
(Bị Tấn Công Nhẹ)
 没轻没重!
Méi qīng méi zhòng!
(Tầm thường!)
重受击
(Bị Tấn Công Nặng)
 愚不可及!
Yúbùkějí!
(Đồ ngốc!)
终结技・激活
(Kích Hoạt Tuyệt Kỹ)
 存在即被感知——
Cúnzài jí bèi gǎnzhī...
(Tồn tại nghĩa là được nhận thức bằng tri giác...)
终结技・施放
(Thi Triển Tuyệt Kỹ)
 知识既为万物尺度,定将穷尽真理、根除谬误。
Zhīshì jì wèi wànwù chǐdù, dìng jiāng qióngjìn zhēnlǐ, gēnchú miùwù.
(Tri thức là thước đo vạn vật, nó sẽ làm hé lộ sự thật... và cả sự giả dối.)
天赋
(Thiên Phú)
 零分,下一个!
Líng fēn, xià yīgè!
(0 điểm... Tiếp theo!)
 负分,给我滚!
Fù fēn, gěi wǒ gǔn!
(Âm điểm, biến khỏi đây!)
无法战斗
(Không Thể Chiến Đấu)
 「庸人」么…呵……
"Yōng rén" me… hē…
("Kẻ tầm thường" sao... hừ...)
重回战斗
(Trở Lại Chiến Đấu)
 做得好,加十分。
Zuò dé hǎo, jiā shífēn.
(Tốt lắm, 10 điểm.)
回复生命
(Hồi HP)
 不错,加五分。
Bùcuò, jiā wǔ fēn.
(Khá đấy, 5 điểm.)
秘技
(Bí Kỹ)
 敬请欣赏,庸人的剧场。
Jìng qǐng xīnshǎng, yōng rén de jùchǎng.
(Hãy thưởng thức, sân khấu của kẻ tầm thường.)
战斗胜利
(Chiến Thắng)
 计算之中的结果。
Jìsuàn zhī zhōng de jiéguǒ.
(Kết quả nằm trong tính toán.)
开启战利品
(Mở Chiến Lợi Phẩm)
 谁说知识必须远离世俗?
Shéi shuō zhīshì bìxū yuǎnlí shìsú?
(Ai nói trí thức phải rời xa thế tục?)
 财富并非真理的阻碍,而应成为助力。
Cáifù bìngfēi zhēnlǐ de zǔ'ài, ér yīng chéngwéi zhùlì.
(Tiền tài không cản trở chân lý, mà còn hỗ trợ con đường tìm ra chân lý.)
开启贵重战利品
(Mở Chiến Lợi Phẩm Quý)
 身为「庸人」,我笑纳了。
Shēn wèi "yōng rén", wǒ xiàonàle.
(Là một "kẻ tầm thường", tôi thu nhận.)
解谜成功
(Giải Đố Thành Công)
 可真是…「巧夺天工」。
Kě zhēnshi… "qiǎoduótiāngōng".
(Dường như không phải là... tác phẩm của một người thông minh.)
 以益智玩具的标准,还不错。
Yǐ yì zhì wánjù de biāozhǔn, hái bùcuò.
(Một bài kiểm tra trí tuệ thú vị.)
发现敌方目标
(Phát Hiện Kẻ Địch)
 人要学会「认识自己」。
Rén yào xuéhuì "rènshí zìjǐ".
(Trước khi muốn hiểu kẻ thù, thì phải học cách "hiểu bản thân" trước.)
返回城镇
(Về Thành)
 准备好浪费人生了吗?
Zhǔnbèi hǎo làngfèi rénshēngle ma?
(Sẵn sàng để lãng phí cuộc đời chưa?)
戰鬥開始・弱點擊破
(Chiến Đấu Bắt Đầu - Phá Vỡ Điểm Yếu)
 這樣就破防了?
(Chỉ vậy là đã phá vỡ phòng thủ rồi?)
戰鬥開始・危險預警
(Chiến Đấu Bắt Đầu - Cảnh Báo Nguy Hiểm)
 需要……一些嚴厲的教導嗎?
(Có cần... một số hướng dẫn nghiêm khắc không?)
回合開始
(Bắt Đầu Hiệp)
 由我提問了。
(Để tôi ra câu hỏi.)
 期待各位的應答。
(Các vị có câu trả lời chưa?)
回合待機
(Chờ Lượt)
 切勿心急,想明白再做決定。
(Không cần phải vội, suy nghĩ kỹ rồi hãy quyết định.)
普通攻擊
(Tấn Công Thường)
 動動腦子!
(Động não đi nào!)
強化普通攻擊
(Cường Hóa Tấn Công Thường)
Dr. Ratio không có bất kỳ lồng tiếng Cường Hóa Tấn Công Thường nào.
戰技
(Chiến Kỹ)
 讓我來考考你。
(Hãy để tôi kiểm tra kiến thức nào!)
 不能停止思考。
Bùnéng tíngzhǐ sīkǎo.
(Bác học không có nghĩa là ngừng học.)
輕受擊
(Bị Tấn Công Nhẹ)
 沒輕沒重!
(Tầm thường!)
重受擊
(Bị Tấn Công Nặng)
 愚不可及!
Yúbùkějí!
(Đồ ngốc!)
終結技・啟動
(Kích Hoạt Tuyệt Kỹ)
 存在即是被感知——
(Tồn tại nghĩa là được nhận thức bằng tri giác...)
終結技・施放
(Thi Triển Tuyệt Kỹ)
 知識既為萬物尺度,定將窮盡真理、根除謬誤。
(Tri thức là thước đo vạn vật, nó sẽ làm hé lộ sự thật... và cả sự giả dối.)
天賦
(Thiên Phú)
 零分,下一個!
(0 điểm... Tiếp theo!)
 負分,給我滾!
(Âm điểm, biến khỏi đây!)
無法戰鬥
(Không Thể Chiến Đấu)
 「庸人」嗎……呵……
("Kẻ tầm thường" sao... hừ...)
重回戰鬥
(Trở Lại Chiến Đấu)
 做得好,加十分。
Zuò dé hǎo, jiā shífēn.
(Tốt lắm, 10 điểm.)
回復生命
(Hồi HP)
 不錯,加五分。
(Khá đấy, 5 điểm.)
秘技
(Bí Kỹ)
 敬請欣賞,庸人的劇場。
(Hãy thưởng thức, sân khấu của kẻ tầm thường.)
戰鬥勝利
(Chiến Thắng)
 計算之中的結果。
(Kết quả nằm trong tính toán.)
開啟戰利品
(Mở Chiến Lợi Phẩm)
 誰說知識必須遠離世俗?
(Ai nói trí thức phải rời xa thế tục?)
 財富並非真理的阻礙,而應成為助力。
(Tiền tài không cản trở chân lý, mà còn hỗ trợ con đường tìm ra chân lý.)
開啟貴重戰利品
(Mở Chiến Lợi Phẩm Quý)
 身為「庸人」,我笑納了。
(Là một "kẻ tầm thường", tôi thu nhận.)
解謎成功
(Giải Đố Thành Công)
 可真是……「巧奪天工」。
(Dường như không phải là... tác phẩm của một người thông minh.)
 以益智玩具的標準,還不錯。
(Một bài kiểm tra trí tuệ thú vị.)
發現敵方目標
(Phát Hiện Kẻ Địch)
 人要學會「認識自己」。
(Trước khi muốn hiểu kẻ thù, thì phải học cách "hiểu bản thân" trước.)
返回城鎮
(Về Thành)
 準備好浪費人生了嗎?
(Sẵn sàng để lãng phí cuộc đời chưa?)

Điều Hướng[]

Advertisement