Dây Cương Chim Ưng là món Di Vật thuộc bộ Chim Ưng Ranh Giới Ngày Đêm.
Câu Chuyện[]
Người bắt cá trên không của Salsotto vây bắt Sứa Cháy bay ra từ vùng cát không hề dễ dàng. Đối mặt với luồng khí lưu hỗn loạn, thoạt nhìn chiếc dây đai thật mềm mại, nhưng trong vùng trời ngoài thành phố bị gió mạnh thổi qua, nó đã trở thành sợi dây gắn bó với cuộc đời của ngư dân trên không.
Không dễ dàng gì để bắt gọn Sứa Cháy bay ra từ vùng cát, từ giả vờ tấn công, lùa đuổi và chặn bắt, mỗi một bước đều đi kèm nguy cơ rơi xuống.
Những ngư dân trên không chưa trưởng thành cần phải lấy một sợi tóc của cha và mẹ, rồi nhét vào trong dây đai như kim loại hỗ trợ, nếu đã kết hôn thì sẽ lấy của người bạn đời, sợi dây đai của bộ đồ có cánh như vậy sẽ nhận được lời chúc phúc của nơi có tên "tổ ấm", bảo vệ những ngư dân trên không luôn được trở về nhà.
Trong thế giới sinh tồn tàn khốc, chỉ có "nhà" có thể vỗ về ngư dân trên không.
Sợi tóc trong dây đai này vẫn còn nguyên vẹn, nó là của một người phụ nữ, chân tóc có màu hơi trắng.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Dây Cương Chim Ưng |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 翔鹰的翼装束带 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 翔鷹的翼裝束帶 |
Tiếng Anh | Eagle's Winged Suit Harness |
Tiếng Nhật | 空飛ぶ鷹の翼装ベルト |
Tiếng Hàn | 매의 날개 장비 벨트 Mae'ui Nalgae Jangbi Belteu |
Tiếng Tây Ban Nha | Arnés del traje alado del águila |
Tiếng Pháp | Harnais de costume d'aigle |
Tiếng Nga | Кушак орла Kushak orla |
Tiếng Thái | Eagle's Winged Suit Harness |
Tiếng Đức | Fluggeschirr des Adlers |
Tiếng Indonesia | Eagle's Winged Suit Harness |
Tiếng Bồ Đào Nha | Arnês de Traje de Asa de Águia |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|