Chiến Kỹ là một loại kỹ năng của nhân vật. Sử dụng Chiến Kỹ cần một Điểm Chiến Kỹ. Nhân vật sử dụng Chiến Kỹ sẽ hồi 30 Năng Lượng Cơ Bản.
Chiến Kỹ có các hiệu ứng đa dạng. Một số Chiến Kỹ sẽ tấn công kẻ địch (như Đánh Đơn, Khuếch Tán, Bật Nảy hay Đánh Lan), một số khác thì cường hóa hoặc bảo vệ đồng đội.
Cả đội cùng dùng chung Điểm Chiến Kỹ. Điểm Chiến Kỹ Tối Đa mặc định là 5 và đội sẽ bắt đầu trận chiến với 3 Điểm Chiến Kỹ.
Danh Sách Chiến Kỹ[]
Có 74 kỹ năng khớp với danh mục được chọn:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Kiểu |
---|---|---|---|
![]() Welt |
Gây Sát Thương Số Ảo cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 36%–79,2% Tấn Công của Welt, đồng thời gây thêm 2 lần sát thương. Mỗi lần sát thương sẽ gây cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên Sát Thương Số Ảo tương đương 36%–90% Tấn Công của Welt. Khi tấn công chính xác có 65%–77% xác suất cơ bản khiến Tốc Độ của kẻ địch bị tấn công giảm 10%, duy trì 2 hiệp. | Nảy Bật | |
![]() Acheron |
Nhận 1 điểm Mộng Tàn. Gắn 1 tầng Nút Thắt Đỏ lên 1 kẻ địch chỉ định, gây Sát Thương Lôi lên kẻ này bằng 80%–17660% Tấn Công của Acheron, đồng thời gây Sát Thương Lôi cho mục tiêu lân cận kẻ đó bằng 30%–66% Tấn Công của Acheron. | Khuếch Tán | |
![]() Asta |
Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 25%–55% Tấn Công của Asta, đồng thời gây thêm 4 lần sát thương. Mỗi lần sát thương gây Sát Thương Hỏa cho kẻ địch ngẫu nhiên tương đương 25%–55,5% Tấn Công của Asta | Nảy Bật | |
![]() Sói Bạc |
Có 75%–87% xác suất cơ bản thêm cho 1 kẻ địch chỉ định 1 Điểm Yếu mang thuộc tính có từ đồng đội trong trận, và giảm 20% kháng thuộc tính của Điểm Yếu đó trong 2 hiệp. Nếu kẻ địch đã có điểm yếu của thuộc tính này thì hiệu ứng giảm kháng thuộc tính tương ứng sẽ không được kích hoạt. Mỗi kẻ địch chỉ có thể bị Sói Bạc thêm 1 điểm yếu, khi Sói Bạc thêm điểm yếu lần nữa cho kẻ đó thì chỉ giữ lại điểm yếu được thêm vào sau cùng. Có 100% xác suất cơ bản giảm kháng toàn bộ thuộc tính của kẻ địch này đi 7,5%–10,5% trong 2 hiệp. Gây cho kẻ địch này Sát Thương Lượng Tử bằng 98%–215,6% Tấn Công của Sói Bạc. |
Đánh Đơn | |
![]() Bailu |
Hồi ngay cho 1 đồng đội chỉ định một lượng HP bằng 7,8%–12,48% Giới Hạn HP của Bailu +78–347,1. Sau đó Bailu sẽ trị liệu lần cho 1 đồng đội ngẫu nhiên, mỗi 1 lần trị liệu thì lượng HP hồi phục cho lần sau sẽ giảm 15%. | Hồi Phục | |
![]() Yunli |
Hồi HP bằng 20%—32% Tấn Công của Yunli +50—222.5, đồng thời gây Sát Thương Vật Lý bằng 60%—132% Tấn Công của Yunli cho 1 kẻ địch chỉ định, và gây Sát Thương Vật Lý bằng 30%—66% Tấn Công của Yunli cho mục tiêu lân cận kẻ địch đó. | Khuếch Tán | |
![]() Firefly |
Tiêu hao HP bằng 40% Giới Hạn HP của bản thân để hồi phục cố định một lượng năng lượng bằng 50%—62% Giới Hạn Năng Lượng của bản thân, gây Sát Thương Hỏa bằng 100%—220% Tấn Công của Chiến Giáp SAM cho một kẻ địch chỉ định. Nếu HP hiện tại không đủ, khi thi triển Chiến Kỹ thì HP hiện tại của Chiến Giáp SAM sẽ giảm còn 1 điểm. Khiến bản thân lần sau Ưu Tiên Hành Động 25%. | Đánh Đơn | |
![]() Ruan Mei |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ, Ruan Mei nhận được Bồi Âm, duy trì 3 hiệp, mỗi khi bắt đầu hiệp của Ruan Mei, số hiệp duy trì sẽ giảm 1. Khi Ruan Mei có Bồi Âm, toàn thể phe ta tăng 16%–35,2% sát thương, tăng 50% Hiệu Suất Phá Vỡ Điểm Yếu. | Hỗ Trợ | |
![]() Sparkle |
Tăng Sát Thương Bạo Kích của 1 đồng đội chỉ định, mức tăng bằng 12%–26,4% Sát Thương Bạo Kích của Sparkle +27%–48,6%, duy trì 1 hiệp, đồng thời khiến mục tiêu này ưu tiên hành động 50%. Khi Sparkle thi triển kỹ năng này lên bản thân, sẽ không thể kích hoạt hiệu ứng Ưu Tiên Hành Động. |
Hỗ Trợ | |
![]() Argenti |
Gây Sát Thương Vật Lý cho toàn bộ kẻ địch tương đương 60%–132% Tấn Công của Argenti. | Đánh Lan | |
![]() Nhà Khai Phá (Hòa Hợp) |
Gây Sát Thương Số Ảo cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 25%—55% Tấn Công của Nhà Khai Phá, đồng thời gây thêm 4 lần sát thương. Mỗi lần sát thương sẽ gây Sát Thương Số Ảo tương đương 25%—55% Tấn Công của Nhà Khai Phá cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên. | Nảy Bật | |
![]() March 7th (Bảo Hộ) |
Cung cấp cho 1 đồng đội tấm khiên có thể triệt tiêu lượng sát thương bằng 38%–66,5% Phòng Thủ của March 7th +190–973,75, duy trì 3 hiệp. Nếu phần trăm HP hiện tại của mục tiêu này lớn hơn hoặc bằng 30%, thì xác suất bị kẻ địch tấn công sẽ tăng cao. |
Phòng Thủ | |
![]() Arlan |
Tiêu hao HP bằng 15% Giới Hạn HP của Arlan, để gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Lôi tương đương 120%–264% Tấn Công của Arlan. Nếu HP hiện tại không đủ, khi thi triển Chiến Kỹ, HP hiện tại của Arlan sẽ giảm còn 1 điểm. | Đánh Đơn | |
![]() Hook |
Đánh Đơn: Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 120%–264% Tấn Công của Hook, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 25%–71,5% Tấn Công của Hook. Khuếch Tán: Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 140%–308% Tấn Công của Hook, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Thiêu Đốt, duy trì 2 hiệp. Ngoài ra gây cho mục tiêu lân cận của kẻ đó Sát Thương Hỏa bằng 40%–88% Tấn Công của Hook. Kẻ địch trong trạng thái Thiêu Đốt khi bắt đầu mỗi hiệp sẽ chịu Sát Thương Hỏa duy trì tương đương 25%–71,5% Tấn Công của Hook. |
Đánh Đơn | |
![]() Nhà Khai Phá (Bảo Hộ) |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ sẽ giảm 40%–52% sát thương mà Nhà Khai Phá phải chịu và cộng thêm 1 tầng "Ý Chí Sục Sôi", ngoài ra có 100% xác suất cơ bản khiến toàn phe địch rơi vào trạng thái Khiêu Khích, duy trì 1 hiệp. | Phòng Thủ | |
![]() Castorice |
Tiêu hao 30% HP hiện tại của toàn bộ phe ta, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 25%—55% Giới Hạn HP của Castorice lên 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời gây Sát Thương Lượng Tử bằng 15%—33% Giới Hạn HP của Castorice cho mục tiêu lân cận kẻ đó. Nếu HP hiện tại không đủ, tối đa khiến HP hiện tại giảm còn 1 điểm. Nếu có Rồng Tử Vong trong trận, Chiến Kỹ sẽ đổi thành "Móng Vuốt, Vòng Tay Của Rồng Tử Vong". |
Khuếch Tán | |
![]() Topaz Và Numby |
Khiến 1 kẻ địch chỉ định rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần", tăng 25%–55% sát thương của Đòn Đánh Theo Sau mà mục tiêu này phải chịu. "Bằng Chứng Nợ Nần" chỉ hiệu lực với mục tiêu bị thi triển mới nhất, khi hiệp của phe ta bắt đầu hoặc khi phe ta hành động, nếu trong trận không có kẻ địch nào ở trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần", thì Topaz sẽ khiến kẻ địch ngẫu nhiên rơi vào trạng thái "Bằng Chứng Nợ Nần". Khiến Numby gây ra Sát Thương Hỏa lên mục tiêu này bằng 75%–165% tấn công của Topaz. Khi thi triển Chiến Kỹ này gây sát thương, sẽ xem như phát động Đòn Đánh Theo Sau. |
Đánh Đơn | |
![]() Lingsha |
Gây Sát Thương Hỏa bằng 40%—88% Tấn Công của Lingsha cho toàn thể phe địch, đồng thời giúp toàn thể phe ta hồi HP bằng 10%—14,8% Tấn Công của Lingsha +105—467,25, khiến Fuyuan Ưu Tiên Hành Động 20%. | Đánh Lan | |
![]() Robin |
Tăng 25%—55% sát thương do toàn phe ta gây ra, duy trì 3 hiệp, mỗi khi bắt đầu hiệp của Robin, số hiệp duy trì giảm 1. | Hỗ Trợ | |
![]() Sushang |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 105%–231% Tấn Công của Sushang. Đồng thời sau khi thi triển đòn cuối cùng sẽ có 33% xác suất kích hoạt Kiếm Thế, gây sát thương Vật Lý kèm theo bằng 50%–110% Tấn Công của Sushang. Nếu mục tiêu này ở trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, chắc chắn sẽ thi triển Kiếm Thế. |
Đánh Đơn | |
![]() Huohuo |
Giải trừ 1 Hiệu Ứng Xấu cho 1 đồng đội chỉ định, lập tức hồi phục cho 1 đồng đội chỉ định một lượng HP bằng 14%–22,4% Giới Hạn HP của Huohuo +140–623, đồng thời hồi phục cho mục tiêu ở gần một lượng HP bằng 11,2%–17,92% Giới Hạn HP của Huohuo +112–498,4. | Hồi Phục | |
![]() Fu Xuan |
Mở Ma Trận Tiên Tri, khiến đồng đội của Fu Xuan chia sẻ 65% sát thương phải chịu (trước khi sát thương này được đỡ bởi Khiên) cho Fu Xuan trong 3 hiệp. Tất cả thành viên phe ta đang trong trạng thái Ma Trận Tiên Tri sẽ nhận Giám Tri, và tăng Giới Hạn HP bằng 3%–6,6% Giới Hạn HP của Fu Xuan, Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 6%–13,2%. Khi Fu Xuan vào trạng thái không thể chiến đấu, Ma Trận Tiên Tri cũng sẽ bị giải trừ. |
Phòng Thủ | |
![]() Dan Heng - Ẩm Nguyệt |
Khiến hiệu ứng Tấn Công Thường được cường hóa, tối đa có thể liên tục cường hóa 3 lần, thi triển kỹ năng này không tiêu hao Điểm Chiến Kỹ và không tính là sử dụng Chiến Kỹ. Cường hóa 1 lần, "Trạch Chi" biến thành "Tối Thượng". Cường hóa 2 lần, "Trạch Chi" biến thành "Ngọn Giáo Thánh Thần". Cường hóa 3 lần, "Trạch Chi" biến thành "Bàn Nã Diệu Dược". Khi thi triển "Ngọn Giáo Thánh Thần" hoặc "Bàn Nã Diệu Dược", bắt đầu từ đòn tấn công thứ 4, trước mỗi đòn tấn công sẽ nhận 1 tầng "Hô Phong Hoán Vũ", tăng 6%–13,2% Sát Thương Bạo Kích của Dan Heng - Ẩm Nguyệt, hiệu ứng này tối đa cộng dồn tầng, duy trì đến khi hiệp của bản thân kết thúc. |
Cường Hóa | |
![]() Aglaea |
Giúp Thợ May Hồi HP bằng 25%—55% Giới Hạn HP của mình. Nếu Thợ May không ở trong trận, thì sẽ triệu hồi Linh Hồn Ký Ức Thợ May, và khiến bản thân lập tức hành động. | Triệu Hồi | |
![]() Seele |
Khiến tốc độ của Seele tăng 25%, đồng thời gây Sát Thương Lượng Tử cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 110%–275% Tấn Công của Seele, hiệu ứng tăng tốc duy trì 2 hiệp. | Đánh Đơn | |
![]() Luocha |
Sau khi dùng Chiến Kỹ sẽ lập tức giúp mục tiêu chỉ định phe ta hồi HP bằng 40%–64% Tấn Công của Luocha +200–890, đồng thời khiến Luocha nhận 1 tầng Khoảnh Khắc Hoa Trắng. Khi Phần Trăm HP hiện tại của đồng đội bất kỳ thấp hơn hoặc bằng 50%, Luocha sẽ kích hoạt ngay 1 lần hiệu ứng giống với Chiến Kỹ lên mục tiêu đó, không tiêu hao điểm Chiến Kỹ, hiệu ứng này có thể kích hoạt lần nữa sau 2 hiệp. |
Hồi Phục | |
![]() Serval |
Gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 70%–154% Tấn Công của Serval, đồng thời khiến mục tiêu lân cận kẻ đó chịu Sát Thương Lôi tương đương 30%–66% Tấn Công của Serval, ngoài ra có 80% xác suất cơ bản khiến mục tiêu bị Sốc Điện, duy trì 2 hiệp. Trong trạng thái Sốc Điện, kẻ địch mỗi khi bắt đầu hiệp sẽ chịu Sát Thương Lôi duy trì tương đương 40%–114,4% Tấn Công của Serval. |
Khuếch Tán | |
![]() Guinaifen |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Hỏa bằng 60%–132% tấn công của Guinaifen, đồng thời gây cho mục tiêu gần đó Sát Thương Hỏa bằng 20%–44% tấn công của Guinaifen, và có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu và các mục tiêu gần đó rơi vào trạng thái Thiêu Đốt. Trong trạng thái Thiêu Đốt, khi kẻ địch bắt đầu mỗi hiệp, sẽ chịu Sát Thương Hỏa Duy Trì bằng 83,904%–240,0324% tấn công của Guinaifen, duy trì 2 hiệp. | Khuếch Tán | |
![]() Jing Yuan |
Gây cho toàn bộ địch một lượng Sát Thương Lôi bằng 50%–110% Tấn Công của Jing Yuan, đồng thời tăng 2 đòn đánh trong một lượt của Thần Quân ở hiệp sau. | Đánh Lan | |
![]() Castorice |
Tiêu hao 40% HP hiện tại của toàn bộ phe ta ngoại trừ Rồng Tử Vong, Castorice và Rồng Tử Vong phát động đòn Tấn Công Phối Hợp lên mục tiêu, gây Sát Thương Lượng Tử bằng 1 15%—33% và 25%—55% Giới Hạn HP của Castorice lên toàn phe địch. Nếu HP hiện tại không đủ, thì HP hiện tại tối đa giảm xuống 1 điểm. |
Đánh Lan | |
![]() Đại Herta |
Gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 35%—77% Tấn Công của Đại Herta và thi triển 1 tầng Diễn Giải. Gây sát thương Băng bằng 35%—77% Tấn Công của Đại Herta cho mục tiêu mà Chiến Kỹ đánh trúng lần này và các mục tiêu lân cận, hiệu ứng này có thể lặp lại 2 lần. | Khuếch Tán | |
![]() Herta |
Gây Sát Thương Băng bằng 50%–110% Tấn Công của Herta cho toàn phe địch. Nếu phần trăm HP hiện tại của đơn vị địch lớn hơn hoặc bằng 50%, thì sát thương gây ra cho mục tiêu này tăng 20%. | Đánh Lan | |
![]() Rappa |
Gây Sát Thương Số Ảo cho toàn bộ phe địch tương đương với 60%—132% Tấn Công của Rappa. | Đánh Lan | |
![]() Luka |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định bằng 60%–132% Tấn Công của Luka, sau đó có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu rơi vào trạng thái Chảy Máu, duy trì 3 hiệp. Trong trạng thái Chảy Máu, khi bắt đầu mỗi hiệp, kẻ địch sẽ chịu Sát Thương Vật Lý Duy Trì bằng 24% Giới Hạn HP của bản thân, tối đa không quá 130%–371,8% Tấn Công của Luka. |
Đánh Đơn | |
![]() Misha |
Tăng 1 đòn đánh trong một lượt của Tuyệt Kỹ lần sau của Misha. Gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 100%–220% Tấn Công của Misha, đồng thời gây Sát Thương Băng lên mục tiêu lân cận kẻ đó bằng 40%–88% Tấn Công của Misha | Khuếch Tán | |
![]() Tribbie |
Nhận "Thần Khải", duy trì 3 hiệp, mỗi khi bắt đầu hiệp của bản thân, số hiệp duy trì sẽ giảm 1. Khi Tribbie có "Thần Khải", Xuyên Kháng Toàn Thuộc Tính của toàn bộ mục tiêu phe ta tăng 12%—26,4%. | Hỗ Trợ | |
![]() Qingque |
Bốc ngay 2 Quân Bài Quỳnh Ngọc, khiến sát thương do bản thân gây ra tăng 14%–30,8%, duy trì đến khi kết thúc hiệp này. Hiệu ứng này có thể cộng dồn 4 tầng. Sau khi thi triển Chiến Kỹ này, hiệp này sẽ không kết thúc. | Cường Hóa | |
![]() Feixiao |
Gây Sát Thương Phong cho 1 kẻ địch chỉ định bằng 100%—220% Tấn Công của Feixiao, sau đó lập tức phát động thêm 1 lần Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú lên mục tiêu này. | Đánh Đơn | |
![]() Hanya |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 120%–264% Tấn Công của Hanya, và khiến kẻ này rơi vào trạng thái "Sức Nặng". Sau mỗi 2 lần mục tiêu phe ta thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ lên kẻ địch ở trạng thái "Sức Nặng", sẽ lập tức hồi phục cho phe ta 1 Điểm Chiến Kỹ. "Sức Nặng" chỉ hiệu lực với mục tiêu bị thi triển mới nhất, đồng thời sẽ tự động giải trừ sau khi kích hoạt 2 lần hiệu ứng hồi phục Điểm Chiến Kỹ. |
Đánh Đơn | |
![]() Clara |
Gây Sát Thương Vật Lý cho toàn phe địch tương đương 60%–132% Tấn Công của Clara, và gây thêm cho tất cả địch bị Svarog đánh dấu "Ký Hiệu Phản Kích" một lượng Sát Thương Vật Lý bằng 60%–132% Tấn Công của Clara. Sau khi thi triển Chiến Kỹ, tất cả "Ký Hiệu Phản Kích" sẽ mất hiệu lực. |
Đánh Lan | |
![]() Mydei |
Tiêu hao 150 điểm Nạp Năng Lượng, gây Sát Thương Số Ảo bằng 140%—308% Giới Hạn HP của Mydei cho 1 kẻ địch, đồng thời gây Sát Thương Số Ảo bằng 84%—184,8% Giới Hạn HP của Mydei cho mục tiêu lân cận kẻ đó. Kỹ năng này sẽ tự động thi triển. Trong thời gian kỹ năng này sẽ không thể tích lũy Nạp Năng Lượng. |
Khuếch Tán | |
![]() Mydei |
Tiêu hao lượng HP bằng 35% HP hiện tại của Mydei. Gây Sát Thương Số Ảo bằng 55%—121% Giới Hạn HP của Mydei cho 1 kẻ địch, đồng thời gây Sát Thương Số Ảo bằng 33%—72,6% Giới Hạn HP của Mydei cho mục tiêu lân cận kẻ đó. Nếu HP hiện tại không đủ, thì khi thi triển Chiến Kỹ, HP hiện tại của Mydei sẽ giảm còn 1. Kỹ năng này sẽ tự động thi triển. |
Khuếch Tán | |
![]() March 7th (Săn Bắn) |
Giúp 1 đồng đội phe ta (ngoại trừ bản thân) trở thành Sư Phụ, tốc độ của Sư Phụ tăng 6%—10,8%. Chỉ mục tiêu thi triển gần đây nhất của Chiến Kỹ được xem là Sư Phụ của March 7th. Mỗi khi Tấn Công Thường hoặc gây ra 1 đòn sát thương Tấn Công Thường Cường Hóa, nếu trong trận có Sư Phụ thuộc Vận Mệnh được chỉ định, thì sẽ kích hoạt hiệu ứng tương ứng: Tri Thức, Hủy Diệt, Săn Bắn: Gây thêm Sát Thương Kèm Theo tùy theo thuộc tính của Sư Phụ và bằng 10%—22% Tấn Công của March 7th. Hòa Hợp, Hư Vô, Bảo Hộ, Trù Phú: Tăng 100% điểm Giảm Sức Bền của lần sát thương này. |
Hỗ Trợ | |
![]() Black Swan |
Gây Sát Thương Phong lên kẻ địch chỉ định và mục tiêu bên cạnh bằng 45%—99% Tấn Công của Black Swan, đồng thời có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu và mục tiêu bên cạnh rơi vào 1 tầng Dấu Tích Bí Ẩn, ngoài ra có 100% xác suất cơ bản giảm 14,8%—22% Phòng Thủ của mục tiêu và mục tiêu bên cạnh, duy trì 3 hiệp. | Khuếch Tán | |
![]() Himeko |
Gây Sát Thương Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 100%–220% Tấn Công của Himeko, đồng thời gây Sát Thương Hỏa cho mục tiêu lân cận kẻ đó tương đương 40%–88% Tấn Công của Himeko. | Khuếch Tán | |
![]() Sunday |
Khiến 1 nhân vật chỉ định phe ta và vật triệu hồi của nhân vật đó lập tức hành động, đồng thời tăng 15%—33% sát thương họ gây ra, nếu mục tiêu có vật triệu hồi, sẽ tăng thêm 25%—55% hiệu ứng Tăng Sát Thương gây ra, duy trì 2 hiệp. Sau khi thi triển Chiến Kỹ lên Chân Phước sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. Khi Sunday thi triển kỹ năng này lên nhân vật vận mệnh Hòa Hợp, sẽ không thể kích hoạt hiệu ứng lập tức hành động. |
Hỗ Trợ | |
![]() Jiaoqiu |
Gây Sát Thương Hỏa bằng 75%—165% Tấn Công của Jiaoqiu cho 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời gây Sát Thương Hỏa bằng 45%—99% Tấn Công của Jiaoqiu cho mục tiêu lân cận kẻ đó, có 100% xác suất cơ bản thi triển 1 tầng Nướng Tro lên mục tiêu chính. | Khuếch Tán | |
![]() Dr. Ratio |
Gây Sát Thương Số Ảo cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 75%–165% Tấn Công của Dr. Ratio. | Đánh Đơn | |
![]() Dan Heng |
Gây Sát Thương Phong cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 130%–286% Tấn Công của Dan Heng. Khi Chiến Kỹ gây sát thương kích hoạt bạo kích, có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu phe địch bị tấn công giảm tốc 12%, duy trì 2 hiệp. |
Đánh Đơn | |
![]() Gallagher |
Hồi phục ngay 200—1768 HP cho 1 đồng đội chỉ định. | Hồi Phục | |
![]() Yukong |
Nhận 2 tầng Hiệu Lệnh Cung Đàn, tối đa có không quá 2 tầng. Khi Yukong có Hiệu Lệnh Cung Đàn, Tấn Công của toàn bộ phe ta tăng 40%–88%, đồng thời mỗi lần mục tiêu phe ta kết thúc hiệp, sẽ xóa 1 tầng Hiệu Lệnh Cung Đàn của Yukong. Hiệp mà Yukong thi triển Chiến Kỹ có được Hiệu Lệnh Cung Đàn, sẽ không xóa Hiệu Lệnh Cung Đàn. |
Hỗ Trợ | |
![]() Nhà Khai Phá (Hủy Diệt) |
Gây Sát Thương Vật Lý cho 1 kẻ địch chỉ định và mục tiêu lân cận kẻ đó tương đương 62,5%–137,5% Tấn Công của Nhà Khai Phá. | Khuếch Tán | |
![]() Bronya |
Xóa 1 Hiệu Ứng Xấu cho 1 đồng đội, đồng thời khiến mục tiêu này hành động ngay, sát thương gây ra tăng 33–72,6%, duy trì 1 hiệp. Khi thi triển kỹ năng này cho bản thân, sẽ không thể kích hoạt ngay hiệu quả hành động. |
Hỗ Trợ | |
![]() Pela |
Giải trừ 1 hiệu ứng buff của 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời gây Sát Thương Băng tương đương 105%–231% Tấn Công của Pela. | Đánh Đơn | |
![]() Sampo |
Gây sát thương Phong cho 1 kẻ địch chỉ định bằng 28%–61,6% tấn công của Sampo, và gây thêm 4 lần sát thương, mỗi lần sát thương sẽ gây sát thương Phong cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên bằng 28%–61,6% tấn công của Sampo. | Nảy Bật | |
![]() Natasha |
Lập tức hồi phục cho 1 đồng đội chỉ định một lượng HP bằng 7%–11,2% Giới Hạn HP của Natasha +70–311,5, đồng thời khi mục tiêu bắt đầu mỗi hiệp, sẽ hồi cho đơn vị đó lượng HP bằng 4,8%–7,68% Giới Hạn HP của Natasha +48–213,6, duy trì 2 hiệp. | Hồi Phục | |
![]() Nhà Khai Phá (Ký Ức) |
Triệu hồi Linh Hồn Ký Ức Mem. Nếu Mem đã xuất hiện trong trận, sẽ hồi HP cho Mem lượng HP bằng 30%—66% Giới Hạn HP của Mem, và khiến Mem nhận 10% Nạp Năng Lượng. | Triệu Hồi | |
![]() Đại Herta |
Tiêu hao 1 tầng Cảm Hứng, gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 40%—88% Tấn Công của Đại Herta và thi triển 1 tầng Diễn Giải. Gây sát thương Băng bằng 40%—88% Tấn Công của Đại Herta cho mục tiêu mà lần Chiến Kỹ này đánh trúng và các mục tiêu lân cận, lặp lại 2 lần. Cuối cùng, gây Sát Thương Băng bằng 20%—44% Tấn Công của Đại Herta cho tất cả mục tiêu phe địch. | Đánh Lan | |
![]() Jingliu |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Băng bằng 100%–220% tấn công của Jingliu, và nhận 1 tầng "Sóc Vọng". | Đánh Đơn | |
![]() Mydei |
Tiêu hao lượng HP bằng 50% HP hiện tại của Mydei, gây Sát Thương Số Ảo bằng 45%—99% Giới Hạn HP của Mydei cho 1 kẻ địch chỉ định, đồng thời gây Sát Thương Số Ảo bằng 25%—55% Giới Hạn HP của Mydei cho mục tiêu lân cận kẻ đó. Nếu HP hiện tại không đủ, thì khi thi triển Chiến Kỹ, HP hiện tại của Mydei sẽ giảm còn 1. |
Khuếch Tán | |
![]() Gepard |
Gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 100%–220% Tấn Công của Gepard, đồng thời có 65% xác suất cơ bản khiến mục tiêu đó bị Đóng Băng, duy trì 1 hiệp. Trong trạng thái Đóng Băng, kẻ địch không thể hành động, đồng thời mỗi hiệp đấu bắt đầu sẽ chịu lượng sát thương kèm theo thuộc tính Băng bằng 30%–66% Tấn Công của Gepard. |
Đánh Đơn | |
![]() Yanqing |
Gây Sát Thương Băng cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 110%–242% Tấn Công của Yanqing, kèm thêm cho Yanqing Kiếm Khôn Hiểu Lòng Người, duy trì 1 hiệp. | Đánh Đơn | |
![]() Xueyi |
Gây Sát Thương Lượng Tử cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 70%–154% Tấn Công của Xueyi, đồng thời gây cho mục tiêu lân cận kẻ đó Sát Thương Lượng Tử tương đương 35%–77% Tấn Công của Xueyi. | Khuếch Tán | |
![]() Jingliu |
Gây Sát Thương Băng lên 1 kẻ địch chỉ định bằng 125%–275% Tấn Công của Jingliu, đồng thời gây Sát Thương Băng cho mục tiêu ở gần bằng 62,5%–137,5% Tấn Công của Jingliu. Tiêu hao 1 tầng Sóc Vọng. Thi triển kỹ năng này không tiêu hao Điểm Chiến Kỹ. | Khuếch Tán | |
![]() Kafka |
Gây Sát Thương Lôi cho 1 kẻ địch chỉ định tương đương 80%–176% Tấn Công của Kafka, đồng thời gây cho mục tiêu lân cận của kẻ đó Sát Thương Lôi tương đương 30%–66% Tấn Công của Kafka. Nếu kẻ địch chỉ định đang ở trạng thái Sát Thương Duy Trì, thì tất cả Sát Thương Duy Trì mà kẻ đó đang chịu sẽ lập tức sinh ra sát thương tương đương 60%–78% sát thương ban đầu. |
Khuếch Tán | |
![]() Tingyun |
Cung cấp "Ban Phúc" cho 1 đồng đội, khiến đồng đội đó tăng 25%–55% Tấn Công, tối đa không vượt quá 15%–27% Tấn Công hiện tại của Tingyun. Sau khi mục tiêu được "Ban Phúc" thực hiện tấn công sẽ gây thêm 1 lần Sát Thương Lôi kèm theo bằng 20%–44% Tấn Công của bản thân mục tiêu đó. "Ban Phúc" duy trì 3 hiệp và chỉ có hiệu lực với mục tiêu thi triển Chiến Kỹ mới nhất của Tingyun. |
Hỗ Trợ | |
![]() Boothill |
Khiến 1 kẻ địch chỉ định và bản thân vào trạng thái Đối Đầu Tuyệt Mệnh, Tấn Công Thường của Boothill được cường hóa và không thể thi triển Chiến Kỹ, duy trì 2 hiệp. Khi bắt đầu mỗi hiệp của Boothill, số hiệp duy trì giảm 1. Kẻ địch có Đối Đầu Tuyệt Mệnh sẽ rơi vào trạng thái Khiêu Khích. Khi mục tiêu này/Boothill bị đối phương tấn công, sát thương phải chịu tăng 15%—33%/15%. Sau khi mục tiêu này bị tiêu diệt hoặc Điểm Yếu bị phá vỡ, Boothill đều có thể nhận 1 tầng Cú Lừa Bỏ Túi, sau đó giải trừ "Đối Đầu Tuyệt Mệnh". Chiến Kỹ này không thể hồi Năng Lượng. Sau khi thi triển Chiến Kỹ này, hiệp này sẽ không kết thúc. |
Quấy Nhiễu | |
![]() Firefly |
Hồi HP bằng 25% Giới Hạn HP của bản thân. Thêm Điểm Yếu Hỏa cho 1 kẻ địch chỉ định, duy trì 2 hiệp. Gây Sát Thương Hỏa bằng (0,2*Tấn Công Kích Phá +100%—220%) Tấn Công của Chiến Giáp SAM cho mục tiêu này. Đồng thời gây Sát Thương Hỏa bằng (0,1*Tấn Công Kích Phá +50%—110%) Tấn Công của Chiến Giáp SAM cho các mục tiêu ở gần kẻ đó. Tối đa tính 360% Tấn Công Kích Phá. | Khuếch Tán | |
![]() Aventurine |
Cung cấp cho toàn bộ phe ta Khiên "Xu Cược Kiên Cố" có thể triệt tiêu sát thương bằng 16%—25,6% Phòng Thủ của Aventurine +80—356, duy trì 3 hiệp. Khi nhận trùng "Xu Cược Kiên Cố", lượng Khiên có thể cộng dồn, tối đa không vượt quá 200% lượng Khiên mà Chiến Kỹ hiện tại cung cấp. | Phòng Thủ | |
![]() Jade |
Khiến một đồng đội chỉ định trở thành Người Thu Nợ, tăng 30 điểm Tốc Độ của đồng đội đó, duy trì 3 hiệp. Sau khi Người Thu Nợ tấn công, sẽ gây 1 lần Sát Thương Lượng Tử Kèm Theo lên mỗi kẻ địch bị đánh trúng bằng 15%—27% Tấn Công của Jade, đồng thời tiêu hao HP bằng 2% Giới Hạn HP của Người Thu Nợ, nếu HP hiện tại không đủ, HP hiện tại sẽ giảm còn 1 điểm. Nếu Jade trở thành Người Thu Nợ, sẽ không thể nhận hiệu ứng tăng Tốc Độ và sau khi tấn công sẽ không tiêu hao HP. Khi trong trận có Người Thu Nợ, Jade sẽ không thể thi triển Chiến Kỹ, khi bắt đầu mỗi hiệp của Jade, số hiệp duy trì trạng thái Người Thu Nợ giảm 1. |
Hỗ Trợ | |
![]() Blade |
Tiêu hao HP bằng 30% Giới Hạn HP của Blade, vào trạng thái Địa Ngục Biến. Khi ở trạng thái Địa Ngục Biến không thể thi triển Chiến Kỹ, đồng thời khiến sát thương do bản thân gây ra tăng 12%–40%, Tấn Công Thường "Kiếm Vỡ Nát" cường hóa thành "Rừng Kiếm", duy trì 3 hiệp. Nếu HP hiện tại không đủ, khi thi triển Chiến Kỹ, HP hiện tại của Blade sẽ giảm còn 1 điểm. Chiến Kỹ này không thể hồi năng lượng. Sau khi thi triển Chiến Kỹ này, hiệp này sẽ không kết thúc. |
Cường Hóa | |
![]() Lynx |
Cộng thêm "Phản Ứng Sinh Tồn" cho 1 đồng đội chỉ định, tăng Giới Hạn HP bằng 5%–8% Giới Hạn HP của Lynx +50–222,5, nếu mục tiêu này thuộc vận mệnh Hủy Diệt hoặc Bảo Hộ, sẽ tăng cao xác suất bị phe địch tấn công, "Phản Ứng Sinh Tồn" duy trì 2 hiệp. Khiến mục tiêu này hồi HP bằng 8%–12,8% Giới Hạn HP của Lynx +80–356. |
Hồi Phục | |
![]() Moze |
Khiến 1 kẻ địch chỉ định trở thành Con Mồi, gây Sát Thương Lôi bằng 75%—165% Tấn Công của Moze, đồng thời nhận 9 điểm Nạp Năng Lượng. Khi trong trận không có nhân vật khác có thể chiến đấu, Moze sẽ không thể sử dụng Chiến Kỹ, và giải trừ trạng thái Con Mồi của kẻ địch. |
Đánh Đơn | |
![]() Fugue |
Khiến 1 đồng đội chỉ định nhận Khẩn Nguyện Hồ Ly và khiến bản thân vào trạng thái Rực Lửa, duy trì 3 hiệp, mỗi khi Fugue bắt đầu hiệp sẽ giảm 1 hiệp duy trì, hơn nữa Khẩn Nguyện Hồ Ly chỉ có hiệu lực với mục tiêu mà Fugue thi triển Chiến Kỹ mới nhất. Mục tiêu phe ta có Khẩn Nguyện Hồ Ly sẽ tăng 15%—33% Tấn Công Kích Phá, tấn công kẻ địch không có điểm yếu thuộc tính tương ứng cũng có thể làm giảm Sức Bền, hiệu ứng bằng 50% điểm Giảm Sức Bền gốc, không thể cộng dồn với các hiệu ứng Giảm Sức Bền bỏ qua thuộc tính điểm yếu khác. Khi ở trạng thái Rực Lửa, Tấn Công Thường của Fugue được cường hóa. Mỗi lần mục tiêu phe ta có Khẩn Nguyện Hồ Ly tấn công, Fugue sẽ có 100% xác suất cơ bản khiến mục tiêu phe địch bị tấn công giảm 8%—20% Phòng Thủ, duy trì 2 hiệp. |
Hỗ Trợ |
Kỹ Năng[]
Có 4 kỹ năng hồi Điểm Chiến Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Phân Loại | Kiểu |
---|---|---|---|---|
![]() Sparkle |
Hồi phục 4 Điểm Chiến Kỹ cho phe ta, đồng thời khiến toàn thể phe ta nhận được Câu Đố Kỳ Dị. Khi mục tiêu phe ta có Câu Đố Kỳ Dị kích hoạt hiệu ứng Tăng Sát Thương từ Thiên Phú của Sparkle, mỗi tầng sẽ tăng thêm 6%–10,8%, duy trì 2 hiệp. | Tuyệt Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Sparkle |
Sau khi dùng Bí Kỹ, toàn thể phe ta sẽ vào trạng thái Lạc Lối trong 20 giây liên tục. Ở trạng thái Lạc Lối sẽ không bị kẻ địch phát hiện. Khi vào chiến đấu trong thời gian Lạc Lối sẽ hồi 3 Điểm Chiến Kỹ cho phe ta. | Bí Kỹ | Hỗ Trợ | |
![]() Hanya |
Gây cho 1 kẻ địch chỉ định Sát Thương Vật Lý tương đương 120%–264% Tấn Công của Hanya, và khiến kẻ này rơi vào trạng thái "Sức Nặng". Sau mỗi 2 lần mục tiêu phe ta thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ lên kẻ địch ở trạng thái "Sức Nặng", sẽ lập tức hồi phục cho phe ta 1 Điểm Chiến Kỹ. "Sức Nặng" chỉ hiệu lực với mục tiêu bị thi triển mới nhất, đồng thời sẽ tự động giải trừ sau khi kích hoạt 2 lần hiệu ứng hồi phục Điểm Chiến Kỹ. |
Chiến Kỹ | Đánh Đơn | |
![]() Sunday |
Khiến 1 nhân vật chỉ định phe ta và vật triệu hồi của nhân vật đó lập tức hành động, đồng thời tăng 15%—33% sát thương họ gây ra, nếu mục tiêu có vật triệu hồi, sẽ tăng thêm 25%—55% hiệu ứng Tăng Sát Thương gây ra, duy trì 2 hiệp. Sau khi thi triển Chiến Kỹ lên Chân Phước sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. Khi Sunday thi triển kỹ năng này lên nhân vật vận mệnh Hòa Hợp, sẽ không thể kích hoạt hiệu ứng lập tức hành động. |
Chiến Kỹ | Hỗ Trợ |
Năng Lực Thêm[]
3 Năng Lực Thêm hồi Điểm Chiến Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc Yêu Cầu |
---|---|---|---|
![]() Qingque |
Khi thi triển Chiến Kỹ, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. Hiệu ứng này chỉ có thể kích hoạt 1 lần trong một trận đấu. | 2 | |
![]() Moze |
Sau khi thi triển Đòn Đánh Theo Sau của Thiên Phú, hồi 1 Điểm Chiến Kỹ, hiệu ứng này có thể kích hoạt lần nữa sau 1 hiệp. | 2 | |
![]() Fugue |
Khiến Tấn Công Kích Phá của bản thân tăng 30%, sau khi thi triển Chiến Kỹ lần đầu tiên sẽ hồi ngay 1 điểm Chiến Kỹ. | 4 |
Tinh Hồn[]
8 Tinh Hồn hồi Điểm Chiến Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Nhà Khai Phá (Hòa Hợp) |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ lần đầu tiên sẽ hồi ngay 1 điểm Chiến Kỹ. | 1 | |
![]() Bronya |
Khi thi triển Chiến Kỹ, có 50% xác suất cố định hồi 1 điểm Chiến Kỹ, hiệu ứng này có thời gian chờ kích hoạt là 1 hiệp. | 1 | |
![]() Sushang |
Sau khi thi triển Chiến Kỹ lên mục tiêu địch đang rơi vào trạng thái Phá Vỡ Điểm Yếu, sẽ hồi 1 Điểm Chiến Kỹ. | 1 | |
![]() Boothill |
Khi trong Đối Đầu Tuyệt Mệnh và nhận Cú Lừa Bỏ Túi, hồi 1 Điểm Chiến Kỹ, hơn nữa Tấn Công Kích Phá tăng 30%, duy trì 2 hiệp. Hiệu ứng này không thể kích hoạt trùng lặp trong 1 hiệp, khi nhận Cú Lừa Bỏ Túi vượt mức cũng sẽ kích hoạt. | 2 | |
![]() Sunday |
Sau khi lần đầu tiên thi triển Tuyệt Kỹ sẽ hồi 2 Điểm Chiến Kỹ. Sát thương Chân Phước gây ra tăng 30%. | 2 | |
![]() Sparkle |
Tuyệt Kỹ có thể hồi phục thêm 1 Điểm Chiến Kỹ, hiệu ứng tăng giới hạn Điểm Chiến Kỹ của Thiên Phú tăng thêm 1 điểm. | 4 | |
![]() Misha |
Khi thi triển Tuyệt Kỹ, tăng 30% sát thương do bản thân gây ra, duy trì đến khi kết thúc hiệp của bản thân, và sau lần thi triển Chiến Kỹ kế tiếp, sẽ hồi phục 1 Điểm Chiến Kỹ cho phe ta. | 6 | |
![]() Qingque |
Sau khi thi triển Tấn Công Cơ Bản Cường Hóa, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. | 6 |
1 Tinh Hồn tăng giới hạn Điểm Chiến Kỹ:
Nhân Vật | Tên | Mô Tả | Bậc |
---|---|---|---|
![]() Sparkle |
Tuyệt Kỹ có thể hồi phục thêm 1 Điểm Chiến Kỹ, hiệu ứng tăng giới hạn Điểm Chiến Kỹ của Thiên Phú tăng thêm 1 điểm. | 4 |
Bộ Di Vật[]
5 bộ Di Vật ảnh hưởng đến Chiến Kỹ:
Icon | Bộ | Mảnh | Hiệu Ứng Bộ |
---|---|---|---|
![]() |
Ban Nhạc Sizzling Thunder | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Sát Thương Lôi 10%. Bộ 4 Món: Khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ, tấn công của người đó tăng 20%, duy trì 1 hiệp. |
![]() |
Học Giả Lạc Lối Trong Biển Tri Thức | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tỷ Lệ Bạo Kích tăng 8%. Bộ 4 Món: Sát thương Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ gây ra tăng 20%, sau khi thi triển Tuyệt Kỹ, sát thương gây ra trong lần thi triển Chiến Kỹ kế tiếp tăng thêm 25%. |
![]() |
Lại Một Hành Trình Gian Khổ Của Linh Mục | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tốc Độ tăng 6%. Bộ 4 Món: Khi thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên 1 mục tiêu phe ta, sẽ khiến Sát Thương Bạo Kích của mục tiêu kỹ năng tăng 18%, duy trì 2 hiệp, hiệu ứng này tối đa cộng dồn 2 lần. |
![]() |
Thợ Rèn Lửa Dung Nham | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Sát Thương Hỏa 10%. Bộ 4 Món: Khiến sát thương Chiến Kỹ của người trang bị tăng 12%, đồng thời tăng 12% Sát Thương Hỏa của lần tấn công kế tiếp sau khi thi triển Tuyệt Kỹ. |
![]() |
Đấu Trường Ngôi Sao | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng 8% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi Tỷ Lệ Bạo Kích của người đó từ 70% trở lên, sẽ tăng 20% sát thương gây ra khi thi triển Tấn Công Thường hoặc Chiến Kỹ |
1 bộ Di Vật hồi Điểm Chiến Kỹ:
Icon | Bộ | Mảnh | Hiệu Ứng Bộ |
---|---|---|---|
![]() |
Lãng Khách Âm Thầm | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bộ 2 Món: Tăng Lượng Trị Liệu 10%. Bộ 4 Món: Khi bắt đầu chiến đấu sẽ hồi ngay cho phe ta 1 điểm Chiến Kỹ. |
Nón Ánh Sáng[]
Ẩn/Hiện:
19 Nón Ánh Sáng ảnh hưởng đến Chiến Kỹ:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Băng Chuột Chũi Hoan Nghênh |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 48~1.058 ATK: 21~476 DEF: 12~264 |
Phiêu Lưu Kỳ Diệu Sau khi người trang bị thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên kẻ địch, sẽ lần lượt nhận 1 tầng "Trêu Chọc". Mỗi tầng khiến Tấn Công của người trang bị tăng 12~24%. |
![]() Chuyến Bay Trở Về Mặt Đất |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 53~1.168 ATK: 21~476 DEF: 24~529 |
Khởi Hành Lần Nữa Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên 1 nhân vật phe ta, thì người trang bị sẽ hồi 6,0~8,0 điểm Năng Lượng, đồng thời khiến mục tiêu kỹ năng nhận 1 tầng Thánh Ca, duy trì 3 hiệp, tối đa cộng dồn 3 tầng, mỗi tầng Thánh Ca khiến sát thương mà người sở hữu gây ra tăng 15~24%. Sau mỗi 2 lần người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ cho 1 nhân vật phe ta, sẽ hồi 1 Điểm Chiến Kỹ. |
![]() Chuyến Thám Hiểm Thị Trấn Mộng Đẹp |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 43~948 ATK: 19~418 DEF: 18~396 |
Đoàn Kết Sau khi người trang bị thi triển một trong các loại kỹ năng Tấn Công Thường/Chiến Kỹ/Tuyệt Kỹ, sẽ kèm theo Trái Tim Trẻ Thơ lên toàn bộ phe ta, Trái Tim Trẻ Thơ tăng 12~20% sát thương do kỹ năng loại tương ứng của mục tiêu phe ta gây ra. Trái Tim Trẻ Thơ chỉ có hiệu lực với loại kỹ năng mà người trang bị vừa mới sử dụng, và không thể cộng dồn. |
![]() Chìa Khóa Linh Hồn |
![]() |
Tri Thức | HP: 33~740 ATK: 16~370 DEF: 12~264 |
Giác Ngộ Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ sẽ hồi thêm 8~12 điểm Năng Lượng, hiệu ứng này không thể kích hoạt trùng lặp trong 1 hiệp. |
![]() Cuộc Chiến Chưa Nguôi |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 58~1.283 ATK: 24~529 DEF: 21~463 |
Người Thừa Kế Tăng 10~18% hiệu suất hồi Năng Lượng của người trang bị, đồng thời hồi 1 điểm Chiến Kỹ khi thi triển Tuyệt Kỹ lên mục tiêu phe ta. Mỗi khi thi triển 2 lần Tuyệt Kỹ sẽ kích hoạt hiệu ứng này 1 lần. Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ sẽ khiến sát thương gây ra bởi mục tiêu khác của phe ta trong lần hành động tiếp theo tăng 30~50%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Cùng Một Tâm Trạng |
![]() |
Trù Phú | HP: 43~952 ATK: 19~423 DEF: 18~396 |
Cứu Chữa Và Tu Sửa Tăng 10~20% lượng trị liệu của người trang bị, đồng thời khi thi triển Chiến Kỹ, toàn bộ phe ta sẽ hồi 2~4 điểm Năng Lượng. |
![]() Cơn Mưa Tầm Tã |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Ảo Ảnh Hiện Thực Tăng 24~40% Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị. Khi người trang bị gây sát thương cho kẻ địch đang có Hiệu Ứng Xấu hoặc hơn, thì Tỷ Lệ Bạo Kích sẽ tăng 12~20%. Sau khi người trang bị thi triển tấn công thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ sẽ có xác suất cơ bản thi triển Mã Aether lên mục tiêu bị tấn công ngẫu nhiên chưa có Mã Aether. Sát thương phải chịu của mục tiêu có Mã Aether tăng 12~20%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Giấc Ngủ Say Mềm |
![]() |
Săn Bắn | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Mộng Đẹp Khiến người trang bị tăng Sát Thương Bạo Kích 30~50%. Khi sát thương Tấn Công Thường hoặc Chiến Kỹ của người trang bị chưa tạo thành Bạo Kích, sẽ khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của bản thân tăng 36~60%, duy trì 1 hiệp. Hiệu ứng này mỗi 3 hiệp có thể kích hoạt 1 lần. |
![]() Hi, Tôi Ở Đây |
![]() |
Trù Phú | HP: 43~952 ATK: 19~423 DEF: 18~396 |
Không Sợ Đâu! Khiến Giới Hạn HP của người trang bị tăng 8~12%. Khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ, lượng trị liệu tăng 16~28%, duy trì 2 hiệp. |
![]() Huyết Hỏa, Hãy Thiêu Đốt Con Đường Phía Trước |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 62~1.375 ATK: 21~476 DEF: 18~396 |
Viễn Cảnh Giới Hạn HP của người trang bị tăng 18~30%, lượng trị liệu nhận được tăng 20~40%, thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ sẽ tiêu hao HP bằng 6,0~8,0% Giới Hạn HP của bản thân, đồng thời khiến sát thương lần tấn công này gây ra tăng 30~50%, nếu lượng HP mà hiệu ứng này tiêu hao lớn hơn 500, thì sẽ khiến sát thương tăng thêm 30~50%. Nếu HP hiện tại không đủ, hiệu ứng này tối đa khiến HP hiện tại của người trang bị giảm đến 1. |
![]() Hãy Theo Dõi Nào! |
![]() |
Săn Bắn | HP: 43~952 ATK: 21~476 DEF: 15~330 |
Không Like Không Được Đi! Tăng 24~48% sát thương tấn công thường và Chiến Kỹ của người trang bị, khi Năng Lượng hiện tại của người trang bị bằng giới hạn Năng Lượng, thì hiệu quả này sẽ tăng thêm 24~48%. |
![]() Hướng Về Điều Không Thể Truy Hỏi |
![]() |
Tri Thức | HP: 43~948 ATK: 28~635 DEF: 21~463 |
Trò Chơi Trí Tuệ Khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị tăng 12~20%. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến sát thương Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ do người trang bị gây ra tăng 60~100%, duy trì 3 hiệp. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, nếu Năng Lượng tiêu hao trong lần Tuyệt Kỹ này lớn hơn hoặc bằng 140 điểm, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. |
![]() Nhân Danh Thế Giới |
![]() |
Hư Vô | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Người Kế Thừa Khiến sát thương mà người trang bị gây cho kẻ địch đang trong Hiệu Ứng Xấu tăng 24~40%. Khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ, Chính Xác Hiệu Ứng của lần tấn công này của người trang bị sẽ tăng 18~30%, Tấn Công tăng 24~40%. |
![]() Quá Khứ Tương Lai |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 43~952 ATK: 19~423 DEF: 18~396 |
Diều Giấy Ngày Cũ Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ, sẽ khiến sát thương gây ra bởi mục tiêu khác của phe ta trong hành động tiếp theo tăng 16~32%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Trong Đêm Tối |
![]() |
Săn Bắn | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Hoa Và Bướm Tăng 18~30% Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị. Khi Tốc Độ trong chiến đấu của người trang bị lớn hơn , mỗi khi vượt trên 10 điểm sẽ tăng 6~10% sát thương Tấn Công Thường và Chiến Kỹ, đồng thời tăng 12~20% Sát Thương Bạo Kích Tuyệt Kỹ, hiệu ứng này có thể cộng dồn 6 tầng. |
![]() Trước Buổi Bình Minh |
![]() |
Tri Thức | HP: 48~1.058 ATK: 26~582 DEF: 21~463 |
Đêm Dài Tăng 36~60% Sát Thương Bạo Kích của người trang bị. Tăng 18~30% sát thương do Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ của người trang bị gây ra. Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ, sẽ nhận hiệu ứng "Thân Mộng". Khi thi triển Đòn Đánh Theo Sau, tiêu hao "Thân Mộng", tăng 48~80% sát thương do Đòn Đánh Theo Sau gây ra. |
![]() Trời Sập |
![]() |
Hủy Diệt | HP: 38~846 ATK: 16~370 DEF: 9~198 |
Sụp Đổ Khiến sát thương do Tấn Công Thường và Chiến Kỹ gây ra của người trang bị tăng 20~40%. |
![]() Vô Số Mùa Xuân Ấy |
![]() |
Hư Vô | HP: 43~952 ATK: 26~582 DEF: 24~529 |
Chẳng Còn Dấu Vết Chuyện Thế Gian Khiến Chính Xác Hiệu Ứng của người trang bị tăng 60~100%, sau khi người trang bị thi triển Tấn Công Thường, Chiến Kỹ, Tuyệt Kỹ tấn công kẻ địch, sẽ có 60% xác suất cơ bản khiến kẻ đó rơi vào trạng thái Tháo Giáp. Trong trạng thái Tháo Giáp, sát thương kẻ địch phải chịu tăng 10~18%, duy trì 2 hiệp. Nếu mục tiêu ở trạng thái Sát Thương Duy Trì do người trang bị thi triển, thì có 60% xác suất cơ bản khiến trạng thái Tháo Giáp mà người trang bị thi triển tăng cấp thành trạng thái Đường Cùng, khiến sát thương kẻ địch phải chịu tăng thêm 14~22%, duy trì 2 hiệp, trong thời gian này người trang bị không thể thi triển Tháo Giáp cho mục tiêu này. |
![]() Đêm Ấm Sẽ Chóng Qua |
![]() |
Trù Phú | HP: 48~1.058 ATK: 16~370 DEF: 18~396 |
Ngọn Đèn Le Lói Khiến Giới Hạn HP của người trang bị tăng 16~32%. Sau khi thi triển Tấn Công Thường hoặc Chiến Kỹ, sẽ hồi cho toàn phe ta một lượng HP bằng 2,0~4,0% Giới Hạn HP của mỗi người. |
Ẩn/Hiện:
5 Nón Ánh Sáng hồi Điểm Chiến Kỹ:
Biểu Tượng & Tên | Độ Hiếm | Vận Mệnh | Chỉ Số | Hiệu Ứng |
---|---|---|---|---|
![]() Chuyến Bay Trở Về Mặt Đất |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 53~1.168 ATK: 21~476 DEF: 24~529 |
Khởi Hành Lần Nữa Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ lên 1 nhân vật phe ta, thì người trang bị sẽ hồi 6,0~8,0 điểm Năng Lượng, đồng thời khiến mục tiêu kỹ năng nhận 1 tầng Thánh Ca, duy trì 3 hiệp, tối đa cộng dồn 3 tầng, mỗi tầng Thánh Ca khiến sát thương mà người sở hữu gây ra tăng 15~24%. Sau mỗi 2 lần người trang bị thi triển Chiến Kỹ hoặc Tuyệt Kỹ cho 1 nhân vật phe ta, sẽ hồi 1 Điểm Chiến Kỹ. |
![]() Cuộc Chiến Chưa Nguôi |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 58~1.283 ATK: 24~529 DEF: 21~463 |
Người Thừa Kế Tăng 10~18% hiệu suất hồi Năng Lượng của người trang bị, đồng thời hồi 1 điểm Chiến Kỹ khi thi triển Tuyệt Kỹ lên mục tiêu phe ta. Mỗi khi thi triển 2 lần Tuyệt Kỹ sẽ kích hoạt hiệu ứng này 1 lần. Sau khi người trang bị thi triển Chiến Kỹ sẽ khiến sát thương gây ra bởi mục tiêu khác của phe ta trong lần hành động tiếp theo tăng 30~50%, duy trì 1 hiệp. |
![]() Hướng Về Điều Không Thể Truy Hỏi |
![]() |
Tri Thức | HP: 43~948 ATK: 28~635 DEF: 21~463 |
Trò Chơi Trí Tuệ Khiến Tỷ Lệ Bạo Kích của người trang bị tăng 12~20%. Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến sát thương Chiến Kỹ và Tuyệt Kỹ do người trang bị gây ra tăng 60~100%, duy trì 3 hiệp. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, nếu Năng Lượng tiêu hao trong lần Tuyệt Kỹ này lớn hơn hoặc bằng 140 điểm, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. |
![]() Thiêu Đốt Ảo Ảnh |
![]() |
Ký Ức | HP: 38~837 ATK: 14~317 DEF: 12~264 |
Làm Đẹp Khi người trang bị lần đầu triệu hồi Linh Hồn Ký Ức, hồi 1 Điểm Chiến Kỹ, và hồi 12~20 điểm Năng Lượng cho bản thân. |
![]() Tôi Trong Gương Ngày Ấy |
![]() |
Hòa Hợp | HP: 48~1.058 ATK: 24~529 DEF: 24~529 |
Hương Mai Nồng Nàn Khiến Tấn Công Kích Phá của người trang bị tăng 60~100%. Sau khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, sẽ khiến sát thương của toàn bộ phe ta tăng 24~40%, duy trì 3 hiệp, hơn nữa nếu Tấn Công Kích Phá của người trang bị lớn hơn hoặc bằng 150%, sẽ hồi 1 điểm Chiến Kỹ. Khi bắt đầu mỗi đợt, toàn bộ phe ta sẽ hồi ngay 10~20 Năng Lượng, kỹ năng cùng loại sẽ không thể cộng dồn. |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Chiến Kỹ |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 战技 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 戰技 |
Tiếng Anh | Skill |
Tiếng Nhật | 戦闘スキル |
Tiếng Hàn | 전투 스킬 Jeontu Seukil |
Tiếng Tây Ban Nha | Habilidad básica |
Tiếng Pháp | Compétence |
Tiếng Nga | Навык Navyk |
Tiếng Thái | สกิลต่อสู้ |
Tiếng Đức | Fertigkeit |
Tiếng Indonesia | Skill |
Tiếng Bồ Đào Nha | Perícia |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|